Nội dung text Chương 4_Bài 4_ _Đề bài.pdf
BÀI 4. TỔNG VÀ HIỆU 2 VECTƠ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ 1. Định nghĩa Với ba điểm bất kì A,B,C, vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ AB và BC , kí hiệu là AC AB BC . Cho hai vectơ , a b . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ , AB a BC b . Vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a và b , kí hiệu AC a b . Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ. 2. Quy tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì AB AD AC . 3. Tính chất Với ba vectơ tuỳ ý , , a b c ta có: - a b b a (tính chất giao hoán); - ( ) ( ) a b c a b c (tính chất kết hợp); - 0 0 a a a (tính chất của vectơ-không). Chú ý: Tổng ba vectơ a b c được xác định theo một trong hai cách: ( ) hoac ( ). a b c a b c ư II. HIỆU CỦA HAI VECTƠ 1. Hai vectơ đối nhau Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vecto a được gọi là vecto đối của vectơ a , ki hiệu là a . Hai vectơ a và a được gọi là hai vectơ đối nhau. Quy ước: Vectơ đối của vectơ 0 là vectơ 0 . Nhận xét: ( ) ( ) 0 a a a a . - Hai vectơ , a b là hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi 0 a b . - Với hai điểm A,B,ta có: 0 AB BA .
- Với ba điểm A,B,C bất kì, ta có: AB BC CA 2. Hiệu của hai vectơ Hiệu của vectơ a và vectơ b là tổng của vectơ a và vectơ đối của vectơ b , kí hiệu là a b . Phép lấy hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ. B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Cho ba điểm M , N, P . Vectơ u NP MN bằng vectơ nào sau đây? A. PN ; B. PM C. MP ; D. NM . Câu 2. Cho ba điểm D, E,G . Vectơ ( ) v DE DG bằng vectơ nào sau đây? A. EG B. GE ; C. GD ; D. ED . Câu 3. Cho bốn điểm A, B,C, D . Chứng minh: a) AB CD AD CB b) 0 AB CD BC DA Câu 4. Cho hình bình hành ABCD , gọi O là giao điểm của AC và BD . Các khẳng định sau đúng hay sai? a) | || | AB AD AC ; b) AB BD CB c) OA OB OC OD . Câu 5. Cho đường tròn tâm O . Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn. Tìm điều kiện cần và đủ để hai vectơ OA và OB đối nhau. Câu 6. Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh MB MA MC MD với mỗi điểm M trong mặt phẳng. Câu 7. Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tính độ dài của các vectơ sau:
a) DA DC ; b) AB AD c) OA OB với O là giao điểm của AC và BD . Câu 8. Cho ba lực 1 2 , F OA F OB và 3 F OC cùng tác động vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Cho biết cường độ của 1 2 , F F đều là 120N và 120 AOB . Tìm cường độ và hướng của lực 3 F . Câu 9. Một dòng sông chảy từ phía bắc xuống phía nam với vận tốc là 10km / h . Một chiếc ca nô chuyển động từ phía đông sang phía tây với vận tốc 40km / h so với mặt nước. Tìm vận tốc của ca nô so với bờ sông. C. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Xác định độ dài tổng, hiệu của các vectơ. 1. Phương pháp giải. Để xác định độ dài tổng hiệu của các vectơ Trước tiên sử dụng định nghĩa về tổng, hiệu hai vectơ và các tính chất, quy tắc để xác định định phép toán vectơ đó. Dựa vào tính chất của hình, sử dụng định lí Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để xác định độ dài vectơ đó. 2. Các ví dụ. Ví dụ 1: Cho tam giác ABCvuông tại A có 0 ABC 30 và BC a 5 . Tính độ dài của các vectơ AB BC , AC BC và AB AC . Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a . M là một điểm bất kỳ. a) Tính AB + AD , OA -CB , CD - DA b) Chứng minh rằng u = MA + MB - MC - MD không phụ thuộc vị trí điểm M . Tính độ dài vectơ u Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. 1. Phương pháp giải. Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biển đổi: vế này thành vế kia, biến đổi tương đương, biến đổi hai vế cùng bằng một đại lương trung gian. Trong quá trình biến đổi ta cần sử dụng linh hoạt ba quy tắc tính vectơ. Lưu ý: Khi biến đổi cần phải hướng đích , chẳng hạn biến đổi vế phải, ta cần xem vế trái có đại lượng nào để từ đó liên tưởng đến kiến thức đã có để làm sao xuất hiện các đại lượng ở vế trái. Và ta thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn. 2. Các ví dụ. Ví dụ 1: Cho năm điểm A,B,C,D,E . Chứng minh rằng a) AB +CD + EA = CB + ED