Nội dung text CHƯƠNG I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.doc
b) Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm các chất trong X, (biết rằng lượng nước bay hơi không đáng kể). Hướng dẫn 24 2 2 HSO H70%NaOHt t SO:0,05 Mg:x AMgO ddBCEF:2,72gCu:y Cu a. BTmole:2x2y2.0,05 BTNT(Mg,Cu):40x64y2,72 x0,02Mg:0,48gMg:20% m%m y0,03Cu:1,92gCu:80% b. 2 BTNT.S 42424 4 SO:0,05 98.0,1 MgSO:0,02nHSO0,1mdd(HSO)14g 70% CuSO:0,03 BTKL: 242mAmdd(HSO)mSOmBmB13,2gÒ Cho thêm 6,8g H 2 O nên: 4 4 MgSO:12% mB20g%C CuSO:24% VD 8 : HSG Cần Thơ 2015 Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy xuất hiện 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được 9,85 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của Y. Hướng dẫn 222YOCOHOÒ 0,3xy(mol) Đun nóng dung dịch lại thu thêm được 9,85 gam kết tủa có muối Ba(HCO 3 ) 2 32322Ba(HCO)BaCOCOHOÒ 0,050,05Ñ 3BTNT.C 2 32 BaCO:0,1 nCO0,2(*) Ba(HCO):0,05 22giam giam m19,7g m(COHO)mmdd mdd5,5g 22m(COHO)14,2g(**) Vậy từ BTNT.O2 (Y)222(Y) 2 nCO0,2(*) nO2nO2nCOnHOnO0,1 (**)nHO0,3