Nội dung text 19.1. UNIT 19. CLOSEST AND OPPOSITE - KEY CHI TIẾT.doc
UNIT 19: CLOSEST AND OPPOSITE (CÂU HỎI ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA) A. LÝ THUYẾT I. TỔNG QUAN Dạng câu hỏi yêu cầu học sinh chọn từ đồng nghĩa (CLOSEST in meaning) hoặc trái nghĩa (OPPOSITE in meaning) với từ hoặc idiom, collocation, phrasal verb được cho (với ngữ cảnh cụ thể). EXAMPLE Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: A loving person would never knowingly hurt a person's feelings, especially those of his family members and friends. A. considerably B. forcefully C. cautiously D. deliberately Question 2: Don't even think about pulling a fast one on Harry. He's so clever a boy that he'll see right through your lies. A. upsetting B. deceiving C. offending D. surpassing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 3: He cracked under the immense pressure of the competition and was later eliminated. A. maintained B. affirmed C. persisted D. asserted Question 4: He's telling the truth and I can vouch for everything he said, given the fact that I was with him yesterday. A. dismiss B. deny C. refuse D. reject II. PHƯƠNG PHÁP Để có thể làm được dạng câu hỏi đồng - trái nghĩa một cách hiệu quả cần có sự kết hợp 2 yếu tố: Vốn từ vựng tốt: Là dạng câu hỏi thiên về từ vựng nên hiển nhiên là ai trang bị được cho mình một vốn từ vựng dồi dào sẽ có lợi thế. Việc biết nghĩa của từ được cho trong câu hỏi từ trước sẽ giúp tìm đáp án đúng, nhanh chóng và chính xác. Kỹ năng suy luận từ ngữ cảnh của câu đề: - Trong một số trường hợp, từ được cho trong câu hỏi sẽ là một từ khó, ít thông dụng. Khi đó phải dựa vào việc suy luận được ý nghĩa của từ được cho từ ngữ cảnh của câu đề để tìm được đáp án đúng, hoặc ít nhất là loại bớt được các khả năng. - Chú ý đến liên từ (conjunction) cũng như các cụm từ nối (linking words), vì nhờ vào những từ này, ta có thể thấy được quan hệ logic giữa các ý trong câu, trong đoạn (đối lập nhau, ý sau bổ sung thông tin cho ý trước, ý sau là hệ quả của ý trước,.).
III. VẬN DỤNG Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Question 1: John and Harry have different personalities, but they do have many common interests. A. popular B. usual C. shared D. familiar - Trong ví dụ này, có thể nhiều em sẽ khá bối rối vì "common" hoàn toàn có thể mang nghĩa tương tự với cả 4 phương án A, B, c và D. Nếu chỉ đơn giản là dựa vào vốn từ vựng mà không đọc kỹ câu đề thì rất dễ chọn sai nếu hấp tấp. - Vậy đọc câu trên, làm sao ta biết "common" mang nghĩa gì? Hãy chú ý đến từ "different" và liên từ "but", "different" có nghĩa là "khác biệt" còn liên từ "but" (nhưng) lại dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa —> Vì vậy, có thể suy luận được rằng "common" ở đây sẽ có nghĩa trái ngược với different common = giống nhau, chung (>< khác biệt) = shared (>< different) —> Phương án C là đáp án đúng! Question 2: The first chapter of the textbook was quite easy, but I found it extremely difficult to follow the content of the other chapters. A. pursue B. understand C. support D. obey - Trong ví dụ trên, nếu chỉ đơn giản là chọn theo hiểu biết về từ vựng thì rất nhiều bạn sẽ chọn ngay đáp án là A. pursue, vì "follow" có nghĩa rất thông dụng là "đi theo", rất gần với nghĩa của "pursue" là "theo đuổi, truy đuổi". Nhưng đừng quên rằng follow, cũng như rất nhiều từ thông dụng khác trong tiếng Anh, có rất nhiều nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Kết luận ngay rằng "follow" ở đây gần nghĩa nhất với "pursue" là một điều không nên. - Để tìm câu trả lời chính xác, ta phải đọc thật kỹ toàn bộ câu đề: ► The first chapter of the textbook was quite easy —> Chương đầu tiên của giáo trình khá dễ ► But I found it extremely difficult to follow the content of the other chapters, even after hours of reading and thinking. —> Nhưng tôi lại gặp khó khăn trong việc follow nội dung của các chương khác. - Khi đã hiểu được nội dung như trên, thì hãy thử nghĩ xem liệu cho rằng follow ở đây có nghĩa là "đi theo" hay "truy đuổi, theo đuổi" thì có hợp lý không? Làm sao lại có thể "đi theo" nội dung của một chương trong một quyển giáo trình được? Như vậy, chọn A là hoàn toàn không đúng. - Mặt khác, từ nghĩa của câu, ta có thể suy luận rằng "follow" ở đây sẽ mang nghĩa thiên về "hiểu được, nắm được" (chương đâu của giáo trình thì dễ —> nhưng những chương sau lại có nội dung rất khó hiểu.). Như vậy, B sẽ là đáp án hợp lý nhất. (C và D loại vì support = ủng hộ còn "obey" = tuân lệnh).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Question 3: It's quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness on the street. A. show respect for B. pay attention to C. have no feeling for D. take no notice of Dịch ngữ cảnh: - It's quite disappointing that some people still turn a blind eye to. —> Thật đáng thất vọng khi mà một số người vẫn turn a blind eye to. - acts of injustice they witness on the street. —> những sự việc bất công mà họ chứng kiến trên đường phố. Suy luận: some people (một số người) ở đây đã có thái độ như thế nào với acts of injustice (những sự việc bất công) mà trong câu lại khẳng định là disappointing (đáng thất vọng)? —> Rõ ràng ở đây turn a blind eye to mang nghĩa thiên về "phớt lờ, bàng quan, thờ ơ". - Đối chiếu với các phương án dựa theo yêu cầu đề là tìm từ trái nghĩa —> Dễ dàng loại C và D vì 2 phương án này gần như đồng nghĩa với nghĩa mà ta đã suy luận được từ ngữ cảnh, (have no feeling for = không có cảm xúc gì với và take no notice of = không chú ý gì đến). - Tiếp tục xét đến phương án A và B, ta thấy A lại không hợp lý. "Thờ ơ, phớt lờ" sao lại đối lập với "tôn trọng"? —> Như vậy, có thể loại A và chọn Chọn B. pay attention to (rõ ràng, "thờ ơ" sẽ đối lập với pay attention to = "chú ý đến") Lưu ý: Tuyệt đối đừng để xảy ra những trường hợp nhầm lẫn không đáng có như dạng câu trái nghĩa nhưng lại chọn phương án đồng nghĩa hay ngược lại. LUÔN LUÔN ĐỌC THẬT KỸ YÊU CẦU ĐỀ. B. THỰC HÀNH PART 1 For questions 1-15, mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: The film was originally longer, but some violent scenes were censored. A. released B. spoiled C. ruined D. removed Question 1: Chọn D. censor = remove: loại bỏ, bỏ đi Dịch: Bộ phim thực chất dài hơn cơ, nhưng một vài cảnh bạo lực đã bị cắt đi. Question 2: You should speak at a moderate pace instead of talking nineteen to the dozen so everyone can hear what you are saying more clearly. A. speaking too fast B. speaking too loud C. speaking too slow D. speaking too quietly Question 2: Chọn A. talk nineteen to the dozen: to talk very quickly without stopping (= talk a blue streak) Dịch: Bạn nên nói ở một tốc độ vừa phải thay vì nói quá nhanh để mọi người có thể nghe rõ hơn những gì bạn nói. Question 3: I actually learn more from her direct comments than from those of anyone else because she is not afraid to tell me what she doesn't like or agree with about my work. A. disrespectful B. straight C. severe D. immediate Question 3: Chọn B. direct = straight: thẳng, trực tiếp, thẳng thắn Dịch: Tôi thực sự học được nhiều hơn từ những góp ý thẳng thắn của cô hơn là từ góp ý của những người khác bởi cô ấy không hề e ngại việc nói cho tôi biết những gì cô ấy không thích hay đồng tình về công việc của tôi.
Question 4: This criminal's can best be described as a loose cannon, nobody can predict what his next move is going to be, but the results are not often positive. A. outrageous B. dubious C. deliberate D. unpredictable Question 4: Chọn D. a loose cannon: an unpredictable or uncontrolled person who is likely to cause unintentional damage (Một người khó đoán hoặc không có kiểm soát, dễ có xu hướng gây ra những phá hoại không cố ý) = unpredictable Dịch: Tên tội phạm này có thể được miêu tả chính xác nhất là một tên bốc đồng, không một ai có thể đoán được hành động tiếp theo của hắn là gì, nhưng kết quả thường không tích cực cho lắm. Question 5: Little did the unpopular young boy know that he would be in the public eve after only one night. A. well-known B. desired C. infamous D. magnificent Question 5: Chọn A. in the public eye = well-known: nổi tiếng Dịch: Chàng trai trẻ kia không biết một chút nào về việc cậu ta sẽ trở nên nổi tiếng chỉ sau một đêm. Question 6: He did his work reluctantly because he did not like the culture of this company. A. slowly B. unwillingly C. inefficiently D. successfully Question 6: Chọn B. reluctantly: miễn cưỡng; bất đắc dĩ = unwillingly: không tự nguyện Dịch: Anh ta làm công việc một cách miễn cưỡng bởi vì anh ta không thích văn hóa của công ty. Question 7: You must be more severe with your children if you don't want them to misbehave. A. grave B. serious C. harsh D. hard-headed Question 7: Chọn C. severe: khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử) = harsh: khắt khe, khắc nghiệt Dịch: Bạn phải nghiêm khắc hơn với con cái nếu bạn không muốn chúng hành vi sai trái. Question 8: Before we begin, I think a rumour needs to be cleared up immediately. Contrary to what you have been told, I am not going to retire next month. A. revealed B. discovered C. explained D. realized Question 8: Chọn C. cleared up = explained: được sáng tỏ, được giải thích. Dịch: Trước khi chúng ta bắt đầu, tôi nghĩ có một tin đồn cần được làm sáng tỏ ngay lập tức. Trái ngược với những gì mà bạn đã được thông báo, tôi sẽ không nghỉ hưu vào tháng tới. Question 9: He had to read the letter twice to take it in due to the illegible handwriting. A. study B. comprehend C. acknowledge D. deduce Question 9: Chọn B. take something in = comprehend: hiểu điều gì Dịch: Anh ta phải đọc lá thư hai lần để hiểu nó bởi chữ viết không thể đọc nổi. Question 10: It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player. A. nearly B. essentially C. comparatively D. approximately Question 10: Chọn C. comparatively = relatively: tương đối Dịch: Thật dễ dàng để anh ta học bóng chày vì anh ta từng là một người chơi bóng bầu dục. Question 11: I've only been working here for 3 days, so many things are still foreign to me. A. inaccurate B. distinctive C. concealed D. unfamiliar Question 11: Chọn D. foreign (adj): xa lạ, ngoài, không thuộc về = unfamiliar (không quen thuộc) Dịch: Tôi mới chỉ làm ở đây được ba hôm thôi, vì vậy có nhiều thứ vẫn còn lạ lẫm với tôi. Question 12: The non-violent protests held by local farmers against the government's plan to build a resort in the area packed a hard punch and eventually led to the cancellation of this plan. A. was brutal B. was alarming C. was impactful D. was terrifying Question 12: Chọn C. pack a (hard/hefty/strong etc) punch (also "pack a wallop"): to have a very strong or impressive effect (có một tác động vô cùng mạnh mẽ hoặc ấn tượng)