Nội dung text Bài 21. Hợp kim - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 1 1. Khái niệm hợp kim: Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim. Ví dụ: Thép, gang là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khác (Mn, Si,...); Duralumin là hợp kim của Al với Cu, Mn, Mg, Si. Hợp kim thường được điều chế bằng cách nung chảy các thành phần rồi để nguội. 2. Ứng dụng của hợp kim: Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng hợp kim để làm công cụ lao động và chế tạo vũ khí. Ngày nay, hợp kim được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Trong lĩnh vực chế tạo máy bay, ô tô,... sử dụng những hợp kim nhẹ, bền, chịu nhiệt,... Ngành công nghiệp hoá chất sử dụng những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao,... Các đồ gia dụng được làm từ những hợp kim không gỉ, không độc hại,... Ví dụ 1. Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với A. một số kim loại khác hoặc phi kim. B. một số oxide của kim loại đó. C. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. D. một số phi kim và oxide của phi kim đó. Ví dụ 2. Khi để trong không khí, bề mặt của lá nhôm bị oxi hóa tạo lớp phủ oxide. Trong trường hợp này lá nhôm có trở thành hợp kim không? Giải thích. Đáp án: - Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim - Nhôm để trong không khí, bề mặt nhôm bị oxi hoá tạo lớp phủ oxide. Trường hợp này lá nhôm trở thành hợp kim vì thành phần có chứa Al và O. Ví dụ 3. Trong đời sống và sản xuất, hợp kim được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. Hãy tìm hiểu và nêu tên gọi, thành phần chính của các hợp kim có đặc điểm sau: a) Hợp kim nhẹ, bền, dùng để chế tạo các chi tiết của máy bay, ô tô,... b) Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống. Đáp án: a) Hợp kim nhẹ, bền, dùng để chế tạo các chi tiết của máy bay, ô tô,... là duralumin. Duralumin là hợp kim chứa trên 90% nhôm, khoảng 4% đồng và một số nguyên tố khác như manganese, magnesium, silicon … b) Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống là thép. Thép là hợp kim của sắt chứa ít hơn 2% carbon và một số nguyên tố như chromium, magnesium, silicon … Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim. Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự các kim loại thành phần, nhưng tính chất vật lí thường khác nhau nhiều. - Hợp kim có những tính chất vật lí chung như có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt,... Tuy nhiên, tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim. Ví dụ: đồng dẫn điện tốt hơn hợp kim đồng. - Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần trong hợp kim và độ dẻo thường kém hơn.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 4 Ví dụ 5. Tìm hiểu về “thép 304” để giải thích vì sao nó rất phổ biến trong đời sống. Đáp án: - Thép 304 hay còn gọi là inox 304 hoặc thép không gỉ. Đây là hợp kim của Fe và C (< 0,08%), 18% Cr, 8% Ni cùng với một lượng nhỏ các kim loại khác. - Hai thành phần Cr và Ni được thêm vào để tạo ra loại thép không gỉ này. Cụ thể là: + Cr: giúp tăng độ bền của vật liệu, chống mài mòn. + Ni: giúp tăng độ cứng mà không làm giảm độ dẻo dai. - Do vậy, thép 304 được sử dụng rất phổ biến trong đời sống nhờ một số ưu điểm vượt trội như: + Khả năng chống ăn mòn, chống gỉ tốt. + Khả năng chịu nhiệt cao. + Khả năng gia công, tạo hình vượt trội. + Sạch sẽ, dễ vệ sinh. + Khả năng tái chế 100%.