Nội dung text BÀI 17. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI (HS).docx
2 Hình. Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện 3. Tính dẫn nhiệt Hình. Thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của kim loại - Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là Ag. - Một số ứng dụng: nhôm có tính dẫn nhiệt tốt và một số tính chất khác nên được dùng làm dụng cụ đun nấu (xoong, nồi, chảo, ...).
3 Hình. Xoong, chảo làm từ nhôm 4. Ánh kim - Quan sát bề mặt các kim loại như vàng, bạc, chromium,… chúng có bề mặt sáng lấp lánh. - Các kim loại khác như đồng (copper, Cu), sắt (iron, Fe), thuỷ ngân (mercury, Hg), ... cũng có vẻ ngoài sáng tương tự. Hình. Vẻ ánh kim của kim loại vàng và bạc - Một số tính chất vật lí khác của kim loại: + Khối lượng riêng: cho biết kim loại nặng hay nhẹ hơn kim loại khác. + Nhiệt độ nóng chảy: là nhiệt độ mà tại đó kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. + Tính cứng: các kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Kim loại mềm (Na, K,…) có thể cắt bằng dao, kim loại Cr cứng nhất (có thể cắt kính). - Một số lưu ý: + Kim loại dẻo nhất (dễ dát mỏng, dễ kéo sợi): Vàng (Au) + Kim loại dẫn điện tốt nhất: Bạc (silver) + Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất: Bạc (Ag) + Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: Tungsten (W)
4 + Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Thuỷ ngân (mercury – Hg) + Kim loại cứng nhất: Chromium (Cr) + Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất: Lithium (Li) + Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất: Osimium (Os) - Thuỷ ngân được sử dụng trong nhiệt kế y tế, tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn. Hình. Ứng dụng của thủy ngân và tungsten II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Bảng. Một số tính chất hóa học cơ bản của kim loại Tác dụng với Sản phẩm tạo thành Oxygen (O 2 ) Oxide (R x O y ) Phi kim khác (Cl 2 , S,..) Muối (chloride, sulfide,…) Nước Hydroxide + Hydrogen (H 2 ) Hơi nước Oxide base + Hydrogen (H 2 ) Dung dịch acid (HCl, H 2 SO 4 loãng,…) Muối (chloride, sulfate,…) + Hydrogen (H 2 ) Dung dịch muối Muối mới + Kim loại mới 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen - Hầu hết các kim loại như Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Cu,... phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. - Một số kim loại như Au, Ag, Pt... không phản ứng với khí oxygen. - Ví dụ: + Khi đốt nóng dây sắt (đã được uốn thành hình lò xo) rồi đưa vào bình đựng khí oxygen, dây