Nội dung text ĐỀ SỐ 04 CK2 SINH HỌC 10.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 04 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC-LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 04 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Loại đường nào sau đây có trong thành phần cấu tạo của phân tử ATP? A. Fructose B. Ribose C. Deoxyribose D. Glucose Câu 2. Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào ở một loài động vật lưỡng bội, thấy diễn biến bộ NST đang diễn ra theo hình bên. Trong đó A, a; B, b là kí hiệu của từng NST trong bộ NST lưỡng bội. Hãy cho biết kết thúc quá trình nguyên phân tế bào con có bộ NST kí hiệu là A. AaBb. B. AaBB. C. aaBb.. D. AABb. Câu 3. Hình bên dưới mô tả kỹ thuật gì? A. Nuôi cấy mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính động vật. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 4. Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai chromatid của mỗi NST kép tách rời nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào. (mỗi NST thành 2 NST đơn) II. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân 2. III. Sau giai đọan này giai đoạn phân chia tế bào chất.
IV. Sai giai đoạn này là các NST đơn dần dãn xoắn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Một chủng vi sinh vật được cấy trên 3 loại môi trường sau đây: - Môi trường 1: Nước, muối khoáng, nước thịt - Môi trường 2: 1,5 g/1 (NH 4 ) 3 PO 4 ; 1,0 g/1 KH 2 PO 4 ; 0,2 g/1 MgSO 4 ; 0,1 g/1 CaCl 2 ; 0,5 g/l NaCl - Môi trường 3: Cao thịt bò Môi trường 1, 2 và 3 lần lượt là loại môi trường A. bán tổng hợp, tổng hợp và tự nhiên. B. tổng hợp, bán tổng hợp và tự nhiên. C. tự nhiên, tổng hợp và bán tổng hợp. D. bán tổng hợp, tự nhiên và tổng hợp. Câu 6. Hình bên mô tả một hình thức sinh sản ở vi nấm, hình thức này là A. sinh sản bằng bào tử đốt. B. nội bào tử. C. nảy chồi. D.sinh sản bằng bào tử đính. Câu 7. Số tế bào trong môi trường nuôi cấy sau n lần phân chia từ N0 tế bảo, trong thời gian t là A. N t = N 0 × 2 × n. B. N t = N 0 × 2 n . C. N t = N 0 × 2 n+1 D. N t = N 0 × 2 n-1 Câu 8. Cồn dùng thanh trùng trong y tế thường có nồng độ bao nhiêu? A. 90° B. 70 - 80° C. 96° D. 60° Câu 9. Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ không dựa trên cơ sở khoa học nào sau đây? A. Ức chế một số vi sinh vật trong đất B. Khả năng cố định đạm của vi sinh vật C. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cây trồng D. Hỗ trợ, kích thích rễ cây phát triển tốt Câu 10. Đặc điểm khác nhau giữa virus trần và virus có màng bọc là A.Vỏ capsid. B.lõi. C. gai. D. gai và màng bọc.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về đồ thị này? a. Nuôi cấy không liên tục là kiểu nuôi cấy môi trường liên tục được bổ sung thêm các chất dinh dưỡng và đồng thời lấy đi các sản phẩm chuyển hoá tương đương. b. Giai đoạn (3) là giai đoạn quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng lớn nhất. c. Nguyên nhân dẫn đến số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn giảm dần ở giai đoạn (4) là do nguồn chất dinh dưỡng cạn kiệt, nguồn chất độc hại tăng. d. Trong công nghệ vi sinh, việc nuôi cấy vi sinh vật thu sinh khối để sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị thì môi trường nuôi cấy trên cần được được giữ ổn định trong suốt quá trình nuôi cấy, không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá, cũng như không được bổ sung thêm bất kì chất dinh dưỡng nào. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kì trung gian? 1.Pha G1: Tăng kích thước, tế bào tổng hợp các bào quan, tổng hợp và tích lũy các chất. 2.Pha S: Pha S diễn ra sự nhân đôi các bào quan. 3.Pha G2: Tăng kích thước, chuẩn bị phân chia 4.Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha: G1, S và G2. Đáp án: Câu 2. Hình mô tả những ứng dụng của công nghệ tế bào gốc sau đây, phát biểu nào sau đây đúng (viết liền thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn)? Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? 1.Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh. 2. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn. 3. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng. 4. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học. Đáp án: Câu 3. Có bao nhiêu loại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm? Đáp án: Môi trường dùng chất tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp Câu 4. Có bao nhiêu nhóm thuộc vi sinh vật nhân sơ? Đáp án: Câu 5. Nuôi cấy 1 chủng vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng thích hợp, chứa 5 ml, với 40 tế bào. Sau 6h nuôi cấy số lượng thu được 4096 tếbào/ml. Thời gian một thế hệ của chủng này (phút)? Đáp án: Câu 6. Đồ thị bên mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chữ số từ 1 đến 4 tương ứng với các pha sinh trưởng của vi khuẩn. giai đoạn số mấy tương ứng với pha suy vong?