PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4_ _Lời giải.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 1 BÀI 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1) Phép cộng số tự nhiên. Ví dụ 1: Với hai số tự nhiên 3 và 8 thì phép cộng hai số tự nhiên này là 3 8 11 + = Kết luận: Phép cộng hai số tự nhiên cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng Kí hiệu: a b + Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 3 8 + và 8 3. + Cho nhận xét về kết quả khi ta hoán đổi vị trí hai số hạng trong tổng. Giải Ta có 3 8 11 + = và 8 3 11 + = Nhận thấy hai phép tính có kết quả như nhau, nên ta có kết luận 3 8 8 3 + = + Kết luận: Phép cộng có tính chất sau + Giao hoán a b b a + = + + Kết hợp a b c a b c + + = + +    Chú ý: a a a + = + = 0 0 Tổng a b c + + hay a b c + +   gọi là tổng của ba số a b c , , . Viết gọn là a b c + + Ví dụ 3: Tính: a) 68 32 18 + + b) 56 33 27 + + c) 81 243 19 + + Giải a) 68 32 18 68 32 18 100 18 118 + + = + + = + =   . b) 56 33 27 33 27 56 60 56 116 + + = + + = + =   . c) 81 243 19 81 19 243 100 243 343 + + = + + = + =   . 2) Phép trừ số tự nhiên. Ví dụ 4: Với hai số tự nhiên 3 và 8 thực hiện phép trừ 8 3 5 - = Nhưng khi lấy 3 8 - thì ta không có kết quả, vì không tồn tại số tự nhiên a nào thỏa mãn a + = 8 3. Kết luận: Với hai số tự nhiên a b , đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a b c = + thì ta có phép trừ a b c - = . ( Trong tập số tự nhiên, chỉ có phép trừ số lớn cho số bé) Ví dụ 5: Tính a) 953 33 - b) 189 29 - c) 30 50 - Giải a) 953 33 920 - = b) 189 29 160 - = c) Không có kết quả. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hành phép cộng, phép trừ Phương pháp giải - Cộng hoặc trừ các số theo "hàng ngang" hoặc theo "cột dọc". - Sử dụng máy tính cầm tay (đối với những bài được phép dùng). Ví dụ 1.


BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 4 = + + + 285 115 470 230 = + = 400 700 1100 = + + + 571 129 216 124 = + = 700 340 1040 Dạng 3. Tìm số chưa biết Phuơng pháp giải Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính đó. Chẳng hạn: - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Ví dụ 1. Tìm x , biết: a) 785 456 114 - = + x ; b) x - = - - 263 534 172 270 . Giải a) 785 456 114 - = + x 785 570 - = x x = - 785 570 x = 355. b) x - = - - 263 534 172 270 x - = 263 92 x = + 92 263 x = 215 . Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn a) 7 362 + =x b) 25 15 - =x c) x - = 56 4 Giải a) 7 362 + =x Þ = - x 362 7 Þ =x 355. Vậy x = 355 b) 25 15 - =x Þ = - x 25 15 Þ =x 10 . Vậy x =10 c) x - = 56 4 Þ = + x 4 56 Þ =x 60. Vậy x = 60 Ví dụ 3: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này tiếp nhận được khoảng 22 851200 lượt hành khác. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm. Giải Tổng số lượng khách tiếp nhận của nhà ga số 1 và số 2 là

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.