PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ CUỐI KỲ HÓA PHÂN TÍCH NĂM HỌC 23-24 (HOHCLC).pdf

ĐỀ CUỐI KỲ HÓA PHÂN TÍCH NĂM HỌC 23-24 (HOHCLC) Câu 1: Xác định dạng oxy hóa - khử H3AsO4 và thế oxy hóa - khử của dạng tồn tại, với pH=5. Cho: H3AsO4 (pKa1=2.22; pKa2=7.0; pKa3=11.33) và HAsO2 (pKa=9.3) E0(H3AsO4/HAsO2)=0.56V Đáp án: Giáo trình cuốn “Cân bằng ion”, chương 6, mục 6.2.2 Câu 2: Chuẩn độ Mg2+ 0.025 M bằng Na2H2Y 0.05M trong môi trường đệm pH = 10 (Đệm amoniac, pKaNH4+ = 9.25) với chỉ thị NET. Cho biết pKMgY = 8.7; βMgOH+ = 300; EDTA có pKa1 = 2.0; pKa2 = 2.69; pKa3 = 6.13; pKa4 = 10.37; chỉ thị NET có pKa2 = 6.3; pKa3 =11.6 và pKMgInd = 7.0. a. Viết phản ứng chuẩn độ, các cân bằng xảy ra trong hệ và cho biết mức độ định lượng của phép chuẩn độ này (tại pH = 10 và tại pH=5)? Nên chọn pH nào để chuẩn độ? Nên chọn hệ đệm nào để chuẩn độ? (NH4+/NH3 nha) b. Từ pH phù hợp đã chọn, tính khoảng bước nhảy ứng với tỉ phần F = 0.99, F=1.00 và F=1.01? c. Nếu phép chuẩn độ được tiến hành với 10 mL Mg2+ , 5 mL Na2H2Y, 5 mL đệm. Hãy cho biết nồng độ đệm (tổng nồng độ) cần pha để pH tại điểm cuối chuẩn độ giảm không quá 0.2 đơn vị? Câu 3: a. Tính độ tan của Ag2S biết pK1(H2S)=7, pKa2=13 b. Cho H2S lội qua một dung dịch chứa Cd 2+ 0.01 M, Ni 2+ 0.01 M và Zn 2+ 0.01 M đến bão hòa ([H2S] = 0.1 M). - Cho biết thứ tự xuất hiện của các kết tủa trong dung dịch. - Tính giới hạn khoảng pH phải thiết lập để tách CdS ra khỏi các kim loại còn lại. Biết: pTCdS = 26.1 pTZnS = 23.8 pTNiS = 18.5 Câu 4: Bài 18,19 trong giáo trình “Cân bằng dung dịch” phần bài tập Cân bằng OXHK.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.