PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI TẬP DẠY THÊM VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) - NĂM HỌC 2023-2024 (BẢN GV) BÀI TẬP TỰ LUẬN - TRẮC NGHIỆM THEO BÀI - PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO CHƯƠNG (CHƯƠNG 2 SÓNG) - 210 TRANG.pdf

B À I T Ậ P D Ạ Y T H Ê M V Ậ T L Ý C H Ư Ơ N G T R Ì N H M Ớ I Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection BÀI TẬP DẠY THÊM VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) - NĂM HỌC 2023-2024 (BẢN GV) BÀI TẬP TỰ LUẬN - TRẮC NGHIỆM THEO BÀI - PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO CHƯƠNG (CHƯƠNG 2 SÓNG) - 210 TRANG WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062424
BÀI 8 MÔ TẢ SÓNG Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp hay nghe đến nhiều loại sóng như: sóng nước, sóng âm, sóng vô tuyến, sóng biển, sóng địa chấn... Vậy sóng được hình thành như thế nào và có những đặc điểm gì? Hướng dẫn giải sóng nước sóng âm sóng vô tuyến sóng biển sóng địa chấn  Sóng được hình thành nhờ hai nguyên nhân đó là nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường tại một điểm nào đó (gọi là nguồn sóng) và có lực liên kết giữa các phần tử của môi trường. Nhờ có lực liên kết giữa các phần tử (nước, không khí, ...) mà các phân tử ở điểm A lân cận với nguồn dao động O sẽ dao động theo, đến lượt phần tử ở điểm lân cận B với điểm A sẽ dao động. Như vậy có sự truyền dao động từ điểm này sang điểm khác. I. THÍ NGHIỆM TẠO SÓNG MẶT NƯỚC, ĐỊNH NGHĨA SÓNG CƠ:  Thí nghiệm:  Đặt một miếng xốp nhỏ c trên mặt nước. Khi quay đĩa D làm cho vật tạo sóng O dao động lên xuống, thì dao động đó được truyền cho các phân tử nước từ gân ra xa.  Kết quả: Quan sát qua thành kênh thẳng đứng, ta thấy mặt cắt của nước có dạng hình sin. Miếng xốp C dao động lên xuống tại chỗ, còn những biển dạng của mặt nước lan truyền đi từ nguồn sóng O ra xa cho ta hình ảnh về sóng có trên mặt nước. O là nguồn sóng, nước là môi trường truyền sóng, đường thẳng OC là phương truyền sóng.  Định nghĩa sóng cơ học:  Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.  Sóng cơ không truyền được trong chân không.
II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH SÓNG:  Nhờ có lực liên kết giữa các phần tử nước mà các phần tử nước ở điểm M lân cận điểm O dao động theo. Đến lượt các phân tử nước ở điểm N lân cận điểm M dao động. Ta nói có sự truyền dao động từ điểm này sang điểm khác tạo nên sóng mặt nước.  Có hai nguyên nhân tạo nên sóng truyền trong một môi trường. Đó là nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường tại điểm O và có lực liên kết giữa các phân tử của môi trường.  Thả một miếng xốp lên mặt nước, miếng xốp chỉ dao động lên xuống quanh một vị trí cân bằng xác định chứ không chuyển động ra xa nguồn cùng với sóng.  Note: Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.  Sự lệch pha của các phân tử môi trường trên phương truyền sóng - Tại thời điểm t = 0 phân tử nước tại O bắt đầu đi lên, còn các điểm khác chưa dao động. - Tại thời điểm T t 4 = (hình a) phân tử nước tại O đi lên đến vị trí biên, sóng truyền đến điểm M cách O một đoạn d . 4 λ= Phân tử nước tại M trễ pha 2 πso với phân tửe nước tại O. - Tại thời điểm T t 2 = (hình b) phân tử nước tại O về VTCB, phân tử nước tại M đi lên đến vị trí biên, sóng lan đến điểm N cách M một khoảng bằng d . 2 λ= Điểm N trễ pha 2 π so với điểm M, trễ pha góc πso với O. - Tại thời điểm 3T t , t = T 4 = hình dạng sóng được mô tả như hình c, hình d. III. ĐỒ THI SÓNG CƠ HỌC:
 Đồ thị sóng có dạng là đường hình sin. IV. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG HÌNH SIN:  Biên độ sóng: Biên độ sóng A m, cm [ ] là độ lệch lớn nhất của phân tử sóng khỏi vị trí cân bằng. Sóng có biên độ càng lớn thì phân tử sóng dao động càng mạnh.  Bước sóng:  Định nghĩa 1 về bước sóng: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì 1T [ ] v S vT m, cm f = λ = =  Định nghĩa 2 về bước sóng: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha và gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng. MỐI QUAN HỆ VỀ PHA KHOẢNG CÁCH Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động đồng pha với nhau. d = λ Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha d 2 λ = Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha d 4 λ = Giữa n gợn lồi (n ngọn sóng/ đỉnh sóng) liên tiếp dao động cùng pha d n 1 = − λ ( )  Tần số sóng:  Đại lượng [ ] 1 f Hz T = được gọi là tần số sóng.  Chu kì sóng:  Chu kì sóng chính bằng chu kì dao động của phân tử sóng. Chu kì kí hiệu là T s , [ ] đơn vị là giây.  Tốc độ truyền sóng:  Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong không gian.  Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.  Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, đặc tính đàn hồi của môi trường, mật độ phân tử.  Trong một môi trường đồng chất (đồng tính) thì tốc độ truyền sóng không đổi.  So sánh tốc độ truyền sóng của một sóng đi qua các môi trường thì λ = vT ran long khi ran long khi T,f khongdoi v v v > > →λ > λ > λ  Tốc độ truyền sóng khác với tốc độ dao động của các phần tử sóng.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.