PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN.Image.Marked.pdf


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN File word: -- 2 -- Phone, Zalo: CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HALOGEN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không? Hướng dẫn giải: Cl + H2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ) HClO có tính tẩy trắng Bài 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử. Hướng dẫn giải: 3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa: 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 H2 + Cl2 → 2HCl 2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử: Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O Bài 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , FeCl2 và FeCl3 . b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel . Hướng dẫn giải: a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑ FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3 b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2 Cl2 + H2 → 2HCl Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2 Bài 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử. Hướng dẫn giải: HCl có tính oxi hóa Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 HCl có tính khử MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O Bài 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua. Hướng dẫn giải: FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN File word: -- 4 -- Phone, Zalo: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 Bài 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm? Giải thích? Đáp án: Hình 1. Giải thích - Do khí Cl2 nặng hơn không khí nên người ta để ngửa bình (Cl2 nặng hơn không khí sẽ nằm ở dưới nó đẩy không khí có chứa sẵn trong bình ra khỏi bình và chiếm chỗ). - Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi bình đầy khí Cl2 thì Cl2 sẽ bị giữ lại trong bình không thoát ra ngoài được do 1 phần nó pứ với NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong quá trình điều chế. - Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước. Bài 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm? Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống nghiệm. HCl tan nhiều trong nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước.) Bài 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho H2 SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ? Hướng dẫn giải: Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng : 2NaCl + H2 SO4 → Na2 SO4 + HCl CaF2 + H2 SO4 → CaSO4 + 2HF Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử mạnh có thể phản ứng ngay với H2 SO4 : 2HBr + H2 SO4 → Br2 + SO2 + 2H2 O

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.