Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 11 - CÂU HỎI ĐUÔI.docx
CHUYÊN ĐỀ 11: CÂU HỎI ĐUÔI A. RULES CÔNG THỨC CHUNG Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt). Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Ví dụ: You haven't finished the work, have you? (Bạn chưa xong việc phải không?) You have finished the work, haven't you? (Bạn xong việc rồi phải không?) S + V + ………….., trợ từ + S? Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I” Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “shall we” LET đầu câu: "Let" trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?" “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng "may I?" Chủ ngữ là "Everyone/Everybody, Someone/ Somebody, Anyone/Anybody, No one/ Nobody..." câu hỏi đuôi là "they" Chủ ngữ là "nothing, everything, something, anything" thì câu hỏi đuôi dùng "it" Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý
NHỮNG TRƯỜN G HỢP CẦN LƯU Ý Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau: a. "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "needn't" Ví dụ: They must study hard, needn't they? b. "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "must" Ví dụ: You mustn't come late, must you? c. “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau must. Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? d. “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have/has căn cứ theo chủ ngữ của câu. Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ: + Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won't he? I don’t believe Mary can do it, can she? + Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? NEED vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên: + Nếu "need" là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ. Ví dụ: She needs to water the flowers in the morning, doesn't she? + Nếu "need" là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need. Ví dụ: I need do it by myself, needn’t I? B. PRACTICE EXERCISES Exercise 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: I’m getting better at this job,______? A. am I B. am not I C. isn’t I D. aren’t I Question 2: No one is absent today,______? A. are they B. aren’t they C. is one D. isn’t it Question 3: Linda, turn on the television,______? A. doesn’t she B. don’t you C. will you D. will she Question 4: He’d rather go to bed late and play video games,______? A. wouldn’t he B. hadn’t he C. doesn’t he D. didn’t he Question 5: I don’t think he will win the competition,______? A. do I B. does he C. will he D. will I Question 6: Everyone hopes to gain physical health,______? A. doesn’t he B. hasn’t he C. haven’t they D. don’t they Question 7: They hardly do the homework the teachers give them,______?