Nội dung text P3. 3.2. SUY LUẬN KHOA HỌC (18 câu) - Đáp án và lời giải.Image.Marked.pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 10 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC 3.2. SUY LUẬN KHOA HỌC 103.D 104.B 105.B 106.C 107.B 108.D 109.C 110.D 111.B 112.D 113.A 114.A 115.C 116.B 117.A 118.A 119.A 120.A PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC 3.2. SUY LUẬN KHOA HỌC Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Các nucleic acid như DeoxyriboNucleic Acid (DNA) và RiboNucleic Acid (RNA) là các hợp chất mang thông tin di truyền của tế bào. Chúng được mã hóa trong DNA của tế bào là các thông tin xác định bản chất của tế bào, điều khiển sự phát triển và phân chia tế bào, hướng đến quá trình sinh tổng hợp các enzyme và protein cần thiết cho những chức năng của tế bào. Bên cạnh các nucleic acid, các dẫn xuất của nucleic acid như ATP được xem như là tác nhân phosphoryl hóa trong nhiều con đường sinh tổng hợp. Một số các coenzyme quan trọng như NAD+ , FAD và coenzyme A có thành phần là các nucleic acid, cũng giống như protein là polymer sinh học được tạo nên từ các amino acid, các nucleic acid cũng là polymer sinh học được tạo nên từ các nucleotide kết hợp với nhau tạo thành một chuỗi. Mỗi nucleotide bao gồm một nucleoside gắn với một nhóm phosphate, và mỗi nucleoside bao gồm một đường aldopentose liên kết thông qua carbon anomer và một nguyên tử nitrogen của dị vòng purine hoặc của base pyrimidine. Đường trong RNA là đường ribose và đường trong DNA là đường 2’-deoxy-ribose. (Tiếp đầu ngữ 2’-deoxy chỉ rằng mất oxygen ở vị trí 2’của đường ribose). DNA chứa bốn base amine khác nhau, hai nhóm thế purine (adenine và guanine) và hai nhóm thế pyrimidine (cytosine và thymine).
Adenine, guanine và cytosine cũng xuất hiện trong RNA. Tuy nhiên thymine trong RNA được thay thế bằng base pyrimidine có tên gọi là uracil. Câu 103: Phân tử nào sau đây trong cơ cấu không có nhóm đường? A. DNA. B. RNA. C. Coenzyme A. D. Cytosine. Đáp án D Hướng dẫn giải Cytosine (C) là một base amine, trong cơ cấu sẽ không có nhóm đường. Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của nucleosides? A. Mỗi nucleoside bao gồm một đường aldohextose và dị vòng purine hoặc của base pyrimidine. B. Trong cơ cấu của nucleosides không mang nhóm phosphate. C. Liên kết nối giữa nhóm đường và dị vòng nitrogen là liên kết amide. D. Nucleoside cấu tạo gồm aldopentose liên kết thông qua carbon anomer và một nguyên tử nitrogen của các base amine. Đáp án B Hướng dẫn giải A. Sai, nucleoside bao gồm một đường aldopentose và dị vòng purine hoặc của base pyrimidine. B. Đúng, sau khi khử nhóm phosphate của phân tử nucleotide tạo thành nucleoside có cơ cấu chỉ
mang nhóm đường và base amine. C. Sai, liên kết giữa Canomer-N không phải liên kết của Ccarbonyl-N nên không được gọi là liên kết amide. D. Sai, mỗi nucleoside bao gồm một đường aldopentose liên kết thông qua carbon anomer và một nguyên tử nitrogen của dị vòng purine hoặc của base pyrimidine. Base amine là các dẫn xuất của các dị vòng purine hoặc của base pyrimidine. Câu 105: Cho các phát biểu sau: I. Có thể chia DNA thành 4 loại khác nhau phụ thuộc vào 4 base amine cấu tạo nên DNA. II. Các base amine là các dẫn xuất của dị vòng purine hoặc pyrimidine. III. Base amine G, C, T và U là dẫn xuất của pyrimidine. IV. Tách loại H2O tại vị trí carbon 2’ trong nhóm ribose trên phân tử RNA sẽ thu được DNA. V. Sự khác biệt lớn nhất của DNA và RNA là cấu tạo của 2 nhóm đường ribose và 2’-dexyribose. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Đáp án B Hướng dẫn giải I. Sai, DNA là một đại phân tử khổng lồ có cấu trúc đa dạng, có thể cấu tạo gồm cả 4 loại base amine là A, G, C và T. II. Đúng, có tất cả 5 base amine với A và G là dẫn xuất của dị vòng purine. Còn U, T và C là dẫn xuất của dị vòng pyrimidine. III. Sai, G là dẫn xuất của dị vòng purine. IV. Sai, nếu tách nước tại vị trí C2’ của ribose sẽ tạo thành liên kết đôi trên vòng ribose không thu được DNA. Mặt khác, trên RNA có base amine loại U còn DNA lại có loại T. V. Sai, ngoài khác nhau về nhóm đường thì còn 1 loại base amine khác nhau, trên RNA có base amine loại U còn DNA lại có loại T. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Để đối phó với tình hình dịch bệnh đang ngày càng phát triển, một cơ sở sản xuất khẩu trang quyết định nhập thêm một số máy với thông số định mức 220V – 11kW. Điện năng được truyền từ nơi