Nội dung text 4. EXTRA EXERCISES_RELATIVE CLAUSES.docx
Module : RELATIVE CLAUSES (Reference) I. RELATIVE CLAUSES - Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) đúng chức năng như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ đứng trước nú. - Mệnh đề quan hệ được thay thế cho danh từ mà nú bổ nghĩa, dựng với: - Cỏc đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, - và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN. * Who ; whom : Thay thế cho Danh từ chỉ người (For person) Eg : a) That’s the man. He lives nextdoor to us => That’s the man who lives nextdoor to us * Which : Thay thế cho Danh từ chỉ vật (For things) Eg : b) That’s the shop . It sells souvenirs => That’s the shop which sells souvenirs II. Cách dùng các Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) 1. WHO: (Người mà) : Là đại từ quan hệ thay thế cho DT chỉ người, làm chủ từ trong MĐQH. Ex: a) The man is very friendly. He lives next door to us. The man who lives next door to us is very friendly. b) The girl is my sister. She is standing over there. The woman who is standing over there is my sister. c) The man is my brother. He is standing overthere. The man who is standing over there is my brother 2. WHO/ WHOM: Là đại từ quan hệ thay thế cho DT chỉ người, làm Tõn ngữ trong MĐQH. Ex:a) That is the boy. We met him yesterday That is the man whom we met yesterday b) The man is my teacher. Your father is talking to him. The man who/ whom your father is talking to is my teacher. Eg. C) The woman is my aunt. You saw her yesterday. The woman whom you saw yesterday is my aunt. ( Whom : có thể được bỏ. - The woman you saw yesterday is my aunt) 3. WHICH: (Cai mà) Là đại từ quan hệ thay thế cho Danh từ chỉ đồ vật, làm chủ từ, hoặc Tõn ngữ trong MĐQH. Ex: a) She works for a company. It makes cars She works for a company which makes cars. b) This is the book. You gave it to me yesterday. - This is the book which you gave me yesterday. - Which : có thể được bỏ đi khi nó làm tân ngữ cho động từ sau nó. This is the book you gave me yesterday. * Thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nú Ex: He passed his exam. This pleased his parents. He passed his exam, which pleased his parents. (dựng dấu phẩy trước đại từ quan hệ) 4. THAT: là ĐTQH thay thế cho DT chỉ cả người và vật. - That có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong MĐQH xác định. Eg.. That is the car which / that he bought last month. Ex: - The woman that/ who is standing over there is my sister. - I know the girl that/ who/ whom I spoke to. - The man that/ who/ whom your father is talking to is my teacher. * She works for a company that/ which makes cars.
- The elephants that/ which people keep in iron cages are big. * Những trường hợp thường dựng THAT: - Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật: Ex: He told me the places and people that he had seen in London. - Sau đại từ bất định: something, aynyone, nobody, all, much .... Ex: I’ll tell you something that is very interesting. All that is mine is yours. - Sau các Tính từ so sánh cấp cao nhất , only, first, last Ex: - This is the most beautiful dress that I have. - You are the only person that can help us. - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chớnh là …) Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tụi đó viết câu này.) * Những trường hợp không dùng THAT: - Trong mệnh đề tính từ không xác định. Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. - Sau giới từ Ex: The house in that I was born is for sale. 5. WHOSE (OF WHICH): thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-). Ex: - John found the cat. Its leg was broken. John found the cat whose leg/ (the leg of which) was broken. - This is the student. I borrowed his book. This is the student whose book I borrowed. B. Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) 1.When: là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. - When được dùng thay cho at / on / in + which ; then. Eg.. I’ll never forget the day when I met her. = on which That was the time when she saw the thief. = at which Ex: - Do you remember the day. We first met on that day. Do you remember the day when we first met? 2.Where: là một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at / on / in + which; there. Eg.. That is the house where we are living now. Your home town is a place where you were you born. Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that place. The movie theater is the place where we can see films. 3. Why: - là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ ‘ THE REASON’. - dùng thay cho ‘ FOR THE REASON’. Eg.. Please tell me the reason why you are so sad. = for which He tell me the reason why he was absent from class yesterday. II.Phân loại mệnh đề quan hệ. Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause).
1.Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) - Là MĐ CẦN THIẾT XÁC ĐỊNH CHO TỪ chỉ người hay vật được nói đến. Nếu ta bỏ chúng đi thì câu không đủ nghĩa hoặc không giữ được nghĩa gốc ban đầu. - Liền ngay trước và sau mđ không có dấu phẩy. - That có thể thay cho who và which trong mệnh đề này. Eg. - The man is my teacher. He’s standing overthere. The man who(that) is standing overthere is my teacher. - The book is very interesting . I bought it yesterday. The book which(that) I bought yesterday is very interesting. - That is the book that I like best. 2. Non-defining relative clauses (mệnh đề quan hệ không xác định) Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. - Là loại MĐ chỉ giải thích thêm danh từ đứng trước nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi. - Liền ngay trước và sau mđ có dấu phẩy(comma). - That không được sử dụng trong câu có mệnh đề loại này. Eg.A) Mrs Lien , who teaches us English , sings very well B. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive. + Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his... hoặc tên riêng. Ex: That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike. - This is Mrs Jones, who helped me last week. - Mary, whose sister I know, has won an Oscar. - Harry told me about his new job, which he’s enjoying very much. Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). III. Giới từ trong mệnh đề quan hệ. - Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem giới từ đặt ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which). Ex: - The man to whom Mary is talking is Mr Pike. - The shop from which I got my stereo has lots of bargains. -Ta cũng có thể bỏ whom, which và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). Ex: The man Mary is talking to is Mr Pike. => The shop I got my stereo from has lots of bargains. -Khi dùng that hoặc who, ta không đưa giới từ ra trước. Ex: The man that/ who Mary is talking to is Mr Pike. => (NOT The man to that/ who Mary is talking is Mr Pike) * Giới từ đặt trước mệnh đề tính ngữ: (WHOM/WHICH) Ex: - The man speaks English very fast. I talked to him last night. The man to whom I talked last night speaks English very fast. - The house is for sale. I was born in it. The house in which I was born is for sale. * Note : KHông dùng THAT sau giới từ.
NOTE: Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ (phrasal verbs) thì ta không đem giới từ ra trước whom, which. Ex: This is the book which I’m looking for. => That is the child whom you have to look after. * Còn dùng : OF WHICH / OF WHOM: Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers. Daisy has three brothers, all of whom are teachers. - He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. IV. Dạng rút gon của mệnh đề quan hệ 1.Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm phân từ (participle phrases). Có 2 loại cụm phân từ: - Cụm phân từ hiện tại (present participle) là cụm từ bắt đầu bằng hiện tại phân từ (present participle: V-ing). - Cụm phân từ quá khứ (past participle phrase) là cụm từ bắt đầu bằng quá khứ phân từ (past participle: V 3 ). ♦ Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm phân từ (participle phrases): - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm phân từ hiện tại (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing). Ex: The man who is sitting next to you is my uncle. => The man sitting next to you is my uncle. B/ Do you know the boy breaking the windows last night? - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm phân từ quá khứ (past participial phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ bắt đầu cụm từ bằng V 3 ). Ex:+ The books which were written by To Hoai are interesting. - The books written by To Hoai are interesting. + A bridge which was built only two years ago has been declared unsafe. A bridge built only two years ago has been declared unsafe. 2. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) hoặc cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrase: for + O + to-inf) Ex: English is an important language which we have to master. - English is an important language to master. There is a good restaurant where we can eat seafood. - There is a good restaurant to eat seafood. That is the hotel where we can stay. - That is the hotel to stay.