Nội dung text UNIT 7. MOVIES.docx
UNIT 7. MOVIES (ĐIỆN ẢNH) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) Ta dùng giới từ chỉ thời gian để nói sự việc gì đó xảy ra khi nào. - Dùng giới từ at vói các giờ cụ thể. Ngoài ra còn có: at noon, at dinnertime, at lunchtime, at sunrise, at sunset, at the moment, at present, at night, at midnight, at Christmas, at the same time... VÍ DỤ: I often leave home for school at 6 o’clock. (Tôi thường rời nhà để đi học lúc 6 giờ.) - Dùng in với tháng, mùa, nám, thế kỷ hoặc khoảng thòi gian lâu hơn. VÍ DỤ: They start to show this film in July. (Họ bắt đầu chiếu phim này trong tháng 7.) Most flowers bloom in spring. (Phần lớn các loài hoa nở vào mùa xuân.) - Dùng on với các ngày trong tuần, ngày tháng và một số ngày khác như Christmas Day, Independent Day, birthday, New Year’s Eve... VÍ DỤ: She’s going to the cinema on Sunday. (Cô ấy định đi xem phim vào ngày Chủ nhật.) * Lưu ý: - Ta dùng in the morning, in the afternoon... nhưng on Monday morning, on Monday afternoon... - Ta có thể dùng cả hai at the weekend hoặc on the weekend. II. Thì quá khứ đơn với động từ be (Past simple with be) Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc, hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ. 1. Công thức a. Thể khẳng định (Positive form) I/He/She/It + was We/You/They + were VÍ DỤ: He was in the teacher’s room fifteen minutes ago. (Bạn ấy ở trong phòng giáo viên cách đây 15 phút.) b. Thể phủ định (Negative form) I/He/She/It + was not We/You/They + were not was not = wasn’t, were not = weren’t VÍ DỤ: We weren’t at home last night. (Chúng tôi không ở nhà tối qua.) c. Thể nghi vấn (Question form) Was + I/he/she/it? Were + we/you/they? Trả lời “Yes”: Yes, I/he/she/it + was. Yes, we/you/they + were. Trả lời “No”: No, I/he/she/it + wasn’t. No, we/you/they + weren’t. VÍ DỤ: Were you in the classroom some minutes ago? - Yes, we were. (Các bạn ở trong phòng học cách đây vài phút phải không? - Vâng, đúng vậy.) 2. Dấu hiệu nhận biết Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night (tôỉ qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước)... - ago (cách đây) - in the past (trong quá khứ)
- in 1983, 2019... (vào năm 1983, 2019...) VÍ DỤ: She was at school an hour ago. (Cô ấy ở trường cách đây một tiếng đồng hồ.) He was born in 2007. (Anh ấy sinh vào năm 2007.) II. Tính từ (Adjectives) - Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, nghĩa là tính từ là một từ cho chúng ta biết nhiều hơn về một danh từ. VÍ DỤ: a nice girl (một cô gái đẹp) an interesting movie (một bộ phim hay) - Đôi khi tính từ đứng sau động từ be: VÍ DỤ: Our class is small. (Lớp của chúng tôi thì nhỏ.) - Ta thường có thể sử dụng hai hoặc nhiều tính từ vối nhau: VÍ DỤ: a black and white picture (Một bức tranh đen trắng) a crowded and noisy city (một thành phô'đông đúc và ồn ào) He is thin and tall. (Anh ấy gầy và cao.)
B. BÀI TẬP (EXERCISE) I. Chia động từ be theo thì quá khứ đơn. (Supply the correct form of be in the past simple.) 1. You _________ in bad mood. 2. We _________ in the football team. 3. She _________ tired after the match. 4. They _________ excited about the holiday. 5. He _________ very helpful and generous. 6. It _________ one of his silly mistakes. 7. That man _________ very rich last year. 8. The dogs _________ healthy yesterday. 9. Beck _________ at the dentists’ some hours ago. 10. Adam and Henry _________ at the park a few minutes ago. II. Đổi các câu ở phần I sang thể phủ định. (Change the sentences in part I into negative form.) 1. ___________________________________________________________________________ 2. ___________________________________________________________________________ 3. ___________________________________________________________________________ 4. ___________________________________________________________________________ 5. ___________________________________________________________________________ 6. ___________________________________________________________________________ 7. ___________________________________________________________________________ 8. ___________________________________________________________________________ 9. ___________________________________________________________________________ 10. __________________________________________________________________________ III. Đổi các câu ở phần I sang thể nghi vấn. (Change the sentences in part I into question form.) 1. ___________________________________________________________________________ 2. ___________________________________________________________________________ 3. ___________________________________________________________________________ 4. ___________________________________________________________________________ 5. ___________________________________________________________________________