PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ ANH 10.pdf


. CÁCH PHÁT ÂM CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM. 1. Nguyên âm “A” 1.1: A đọc là [æ] Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm. Examples: Lad [læd]: con trai Dam [dæm]: đập nước Fan [fæn]: cái quạt. Map [mæp]: bản đồ * Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ. Examples: Candle [`kændl]: nến Captain [`kæpt∂n]: đại uý, Calculate [`kækjuleit] : tính Unhappy [ʌn`hæpi]: bất hạnh 1.2: A đọc là [ei] Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E Examples: Bate [beit] : giảm bớt Cane [kein] : cây gậy Late [leit] : muộn Fate [feit] : số phận * Trong tận cùng ATE của động từ Examples: To intimate [`intimeit]: cho hay To deliberate [`dilibreit]: tính kỹ càng * Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN Examples: Nation [‘nei∫∂n]: quốc gia Translation [træns`lei∫∂n] : bài dịch Preparation [prep∂`rei∫∂n] : sự chuẩn bị Asian [`ei∫∂n] : Người châu á * Ngoại lệ: Companion [k∂m`pænj∂n] : bạn đồng hành Italian [i`tælj∂n] : Người Italia Librarian [lai`bre∂ri∂n] : thủ thư Vegetarian [ved∂i`te∂ri∂n] : Người ăn chay 1.3: A đoc là [ɔ:] Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL” Examples: All [ɔ:ll] : tất cả Call [kɔ:ll] : goi điện Tall [tɔ:ll] : cao lớn Small [smɔ:ll]: nhỏ nhắn 1.4: A đọc là [ɔ] (Ngoại lệ: way [wei] : con đường Waste [weist] : lãng phí) * Trong những âm tiết có trọng âm của một từ , hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W. Examples: Was [wɔz] : to be Want [wɔnt]: muốn Wash [wɔ∫] : tắm rửa Watch [wɔt∫] : xem 1.5: A đọc là [a:] Tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ Examples: Bar [ba:] : chấn song Far [fa:] : xa xôi Star [sta:] : ngôi sao Barn [ba:n] :vựa thóc Harm [ha:m] : tổn hại Charm [t∫a:m]: quyến dũ Departure [di`pa:t∫∂] : sự khởi hành Half [ha:f] : một nửa 1.6: A đọc là [e∂] Trong một số từ có tận cùng là ARE (* Ngoại lệ: are [a:]) Examples: Bare [be∂] : trơ trụi Care [ke∂] : sự cẩn then Dare [de∂] : dám Fare [fe∂] : tiền vé Ware [we∂] : hàng hoá Prepare [pri`pe∂]: chuẩn bị 1.7:A đọc là [i] Trong tận cùng - ATE của tính từ Examples: Itimate [`intimit]: mật thiết Animate [`ænimit]: linh hoạt, sống động Delicate [`delikit]: tế nhị, mỏng mảnh * Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết. Examples: Village [`vilid∂]: làng quê Cottage [`kɔtid∂] : nhà tranh Shortage [`∫ɔ:tid∂]: tình trạng thiếu hụt Damage [`dæmid∂] : sự thiệt hại Courage [`kʌrid∂]: lòng can đảm Luggage [`lʌgid∂] : hành lý 1.8: A đọc là [∂] Trong những âm tiết không có trọng âm. Examples: Aain [∂`gein] : lại, lần nữa Balance [`bæl∂ns] :sự thăng bằng Explanation [ekspl∂`nei∫∂n]: sự giảI thích Capacity [k∂`pæs∂ti] : năng lực 2. Cách đọc nguyên âm “E” 2.1: E đọc là [e] (Ngoaị lệ: Her [h∂:] : của cô ấy Term [t∂:m] : học kỳ) * Những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ(trừ R).Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ Examples: Bed [bed] : giường Get [get] : lấy, tóm Met [met] : gặp gỡ Them [ðem] : họ Debt [det] : món nợ Send [send] : gửi

* Ngoại lệ cần ghi nhớ: Quay [ki:] : bến cảng Mayor [me∂] : thị trưởng Papaya [p∂`pai∂] : đu đủ 7. Cách đọc “EA” 7.1: EA đọc là [e] Trong các từ như : Head [hed] : đầu, đầu não Bread [bred] : bánh mì Breath [bre] : hơi thở Breakfast [`brekf∂st]: bữa ăn sáng Steady [`stedi]: vững chắc, đều đều Jealous [`d∂el∂s] : ghen tuông Measure [`meʒ∂] : đo lường Leather [`leðə] :da thuộc Pleasure [`pleʒə]: niềm vui, niềm vinh hạnh 7.2: EA đọc là [i:] Trong các từ như: East [i:st] : phương đông Easy [i:zi] : dễ dàng Heat [hi:t] : sức nóng Beam [bi:m] : tia sáng Dream [dri:m] : giấc mơ Breathe [bri:ð] : thở, thổi nhẹ Creature [`kri:t∫ə]: tạo vật, người 7.3: EA đọc là [ə:] Trong các từ như: Learn [lə:n] : học Earth [ə:] : trái đất Heard [hə:d] : quá khứ của hear Earn [ə:n] : kiếm sống Pearl [pə:l] : viên ngọc 7.4: EA đọc là [eə] Trong các từ như: Bear [beə] : con gấu Pear [peə] : quả lê Tear [teə] : xé rách Wear [weə] : mặc Swear [sweə] : thề 7.5: EA đọc là [iə] Trong các từ như: Tear [tiə]: nước mắt Clear [kliə] : rõ ràng Beard [biə:d] :râu 7.6: EA đọc là [ei] Trong các từ như: Great [greit]: vĩ đại, to lớn Break [breik] : làm vỡ Steak [steik] : lát mỏng Exercise 5/30 1. The workers only called off the strike after a new pay offer.  Only after a new pay offer did the workers call off the strike 2. He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery. He received a sentence of six months for his part in the robbery 3. You can eat as much as you like for 5$ at the new lunch-bar. There is no limit/restriction to how much you eat at the new lunch-bar 4. She wore a hearing-aid, even though she could hear the phone ring perfectly well. She wasn’t so deaf/hard of hearing that she couldn’t hear the phone 5. You will never meet anyone more generous than Mrs. Jones. Mrs. Jones is the most generous person you will/could ever meet/ (be likely) to meet 6. My parents let me go abroad alone for the first time last year.  I was allowed to go abroad alone for the first time last year 7. It was his incompetence which led to their capture.  If he hadn’t been so incompetent they wouldn’t have been captured 8. I’m certainly not going to give you any more money.  I have no intention of giving you any more money PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP) 8. Cách đọc “EE” 8.1: EE đọc là [i:] Trong các từ như: see [si:]: trông, they Free [fri:] : tự do Heel [hi:l] : gót Cheese [t∫i:z] : phó mát Agree [ə`gri:] : đồng ý 8.2: EE đọc là [iə] Khi EE đứng trước tận cùng R của 1 từ. Examples: Beer [biə] : bia rượu Cheer [t∫iə] : sự vui vẻ Deer [diə] : con nai Career [kə`riə]: nghề nghiệp

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.