Nội dung text III. Bài tập rèn luyện.doc
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 1. ADN VÀ ARN III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 1. Bài tập tự luận Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN. Hướng dẫn giải - Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit 3,4Å. - Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A tổng số nuclêôtit của ADN. a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài 3,4 Å. Vậy chiều dài của đoạn ADN 12003,44080 (Å). b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit Có tổng số 2400 nuclêôtit. Vì 30%G cho nên suy ra 50%50%30%20%AG . Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: 240020%480AT . 240030%720GX . c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: 24007203120NG (liên kết). Số chu kì xoắn 2034 NL (N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị Å) Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. c. Tỉ lệ 1 1 A G bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. 238.10 21400 3,4ADNN 221400AG 231800AG 400;300GA . b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. 111130025050ADNADNAATTAA . 1111400230170ADNADNGGXXGG . Vậy mạch 1 có: 1111250;50;230;170ATGX c. Tỉ lệ 1 1 250/23025/23A G . Câu 3: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có 20%A , mạch 2 có 35%X tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định: a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Hướng dẫn giải a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. Đoạn ADN này có chiều dài 510nm.