Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 8 (đề số 3).docx
Câu 11. Có 3 ống nghiệm riêng biệt, mỗi ống nghiệm đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH 3 ) 2 ] + , [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ , [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ và được đánh số ngẫu nhiên. Màu sắc của các ống được ghi dưới đây: Ống nghiệm (1) (2) (3) Màu sắc Màu xanh nhạt Màu xanh đậm Không màu Nhận định nào sau đây là đúng? A. Ống nghiệm (2) chứa phức chất [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ . B. Phức chất trong ống nghiệm (3) chứa nguyên tử trung tâm có số oxi hóa +2. C. Phức chất trong ống nghiệm số (3) có dạng bát diện. D. Phức chất trong ống nghiệm số (1) và (3) chứa cùng loại phối tử. Câu 12. Chọ phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML 4 ]? A. Tứ diện. B. Bát diện. C. Vuông phẳng. D. Tứ diện hoặc vuông phẳng. Câu 13. Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl - (aq) ⇌ [CuCl 4 ] 2- (aq) + 6H 2 O(l) (màu xanh) (màu vàng) Việc tăng nồng độ Cl - (aq) ảnh hưởng thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch? A. Màu của dung dịch có xu hướng chuyển sang màu xanh. B. Màu của dung dịch có xu hướng chuyển sang màu vàng. C. Màu của dung dịch có xu hướng chuyển sang màu đỏ. D. Màu của dung dịch có xu hướng chuyển sang không màu. Câu 14. Quan sát hình ảnh sau đây: CuSO 4 khan có màu trắng nhưng khi hoà tan vào trong nước, do có phức chất aqua [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ nên dung dịch có màu xanh lam. Dấu hiệu nào quan sát được cho biết đã có phức chất hình thành? A. Có sự thay đổi màu sắc. B. CuSO 4 khan có màu trắng. C. Có khí xuất hiện. D. Có kết tủa xuất hiện. Câu 15. Cho các phức chất sau: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ , [CoF 6 ] 3- , [Ni(CO) 4 ], [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ]. Điện tích của các phức chất trên lần lượt là A. 1+, 3-, 0, 0. B. 2+, 3-, 0, 0. C. 2+, 1-, 2+, 0. D. 3+, 1-, +2, +2. Câu 16. Chlorophyll là phức chất tạo màu xanh cho lá cây, có cấu tạo như hình sau: Số liên kết quanh nguyên tử trung tâm và số phối tử trong chlorophyll lần lượt là A. 6 và 6. B. 6 và 4. C. 4 và 4. D. 4 và 1. Câu 17. Biết rằng phức chất aqua của ion Mn 2+ có dạng hình học bát diện. Công thức hóa học của phức chất là A. [Mn(OH 2 ) 6 ] 2+ . B. [Mn(OH 2 ) 6 ] 3+ . C. [Mn(OH 2 ) 4 ] 2+ . D. [Mn(OH 2 ) 4 ] 3+ . Câu 18. Cho các phát biểu sau: