PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 57. THPT Hưng Nhân - Thái Bình [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx


Trang 2/6 – Mã đề 022-H12A (2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo. (3) Chất béo tan tốt trong nước. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Chất X có công thức phân tử C 9 H 8 O 2 . Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được 2 muối. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 9: Một loại chất béo có chứa 80% tripalmitin về khối lượng. Để sản xuất 7,35 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch KOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam potassium palmitate. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 645,32. B. 503,75. C. 403,45. D. 398,54. Câu 10: Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m². Để tráng được 540 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2µm thì cần dùng m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm 3 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 998. B. 4746. C. 1525. D. 1007. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. (b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với nước bromine. (d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructose là hợp chất đa chức. (g) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 12: Nicotine là một chất gây nghiện, chất độc thần kinh có trong cây thuốc lá. Nicotine chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng của cây thuốc lá khô. Công thức cấu tạo của nicotine cho như hình bên. Cho các phát biểu sau: (a) Nicotine có công thức phân tử là C 10 H 14 N 2 . (b) Nicotine có tính lưỡng tính. (c) Trong một phân tử nicotin có 3 liên kết π. (d) Nicotine có phản ứng với dung dịch HCl. (e) Nicotine thuộc loại amine thơm có chứa vòng benzene. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Sử dụng vôi sữa là phương pháp phổ biến để xử lý khí thải SO 2 . Với sản phẩm thu 90% khí SO 2 theo phương trình hóa học: Ca(OH) 2 + SO 2 → CaSO 3 + H 2 O. CaSO 3 bị oxi hóa hoàn toàn thành CaSO 4 dưới tác dụng của O 2 . Sau đó, CaSO 4 được lọc tách, làm sạch, nung khô và thu hồi dưới dạng thạch cao thương phẩm (2CaSO 4 .H 2 O) với hiệu suất 80%. Một nhà máy trong một ngày thải ra 2000 m³ (đkc) khí thải chứa 1% về thể tích SO 2 . Bằng phương pháp trên, tính khối lượng (kg) 2CaSO 4 .H 2 O thu được trong 30 ngày. A. 7018,9. B. 2369,9. C. 2526,8. D. 2807,5. Câu 14: Trong bình phản ứng (có dung tích không đổi), ban đầu chứa chất X và chất Y với nồng độ mol/L bằng nhau. Xảy ra phản ứng thuận nghịch: X(g) ⇋ 2Y(g) (biết biểu thức tính tốc độ phản ứng tuân
Trang 3/6 – Mã đề 022-H12A theo định luật tác dụng khối lượng). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ chất X giảm đi một nửa so với ban đầu. Ở trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây đúng? A. Nồng độ chất Y gấp 4 lần nồng độ chất X. B. Tổng số mol hỗn hợp các chất phản ứng tăng 2 lần so với thời điểm ban đầu. C. Tốc độ phản ứng nghịch gấp 4 lần tốc độ phản ứng thuận. D. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 2 lần so với thời điểm ban đầu. Câu 15: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt (2) dễ tan trong nước (3) có phản ứng với thuốc thử Tollens (4) bị thủy phân trong môi trường kiềm. (5) hòa tan Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm thành dung dịch màu xanh lam. Số tính chất đúng với saccharose: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 16: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH 4 ) 2 SO 4 , K 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HCl. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau: - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra. - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa. - Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra. Cho các phát biểu sau: (a) Độ pH của dung dịch ở lọ (4) lớn hơn độ pH của dung dịch ở lọ (1). (b) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch ở lọ (2), phenolphtalein chuyển sang màu hồng. (c) Chất tan trong lọ (5) có trong dịch vị của dạ dày của con người. (d) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch ở lọ (3), thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn một hexapeptide M, thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe và Tyr. Các peptide E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành trong số các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 1-fluoro-2,4-dinitrobenzen xác định được amino acid đầu N là Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu được tripeptit A (chứa Ala, Arg, Tyr) và một chất. Thứ tự liên kết của các amino axit trong M là A. Arg - Tyr - Ala - Phe - Ile - Gly. B. Ala - Tyr - Arg - Phe - Gly -Ile. C. Ala - Tyr - Arg - Phe - Ile - Gly. D. Ala - Tyr - Phe - Arg - Ile - Gly. Câu 18: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH 8 N 2 O 3 ) và dipeptide Y (C 4 H 8 N 2 O 3 ). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H 2 NCH 2 CONHCH 2 COOH. B. Chất Q là H 2 NCH 2 COOH. C. Chất Z là NH 3 và chất T là CO 2 . D. Chất X là (NH 4 ) 2 CO 3 . Câu 19: Cho 15,00 gam glycine vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. Câu 20: X là một amine trong những chất tạo ra mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Phân tích thành phần nguyên tố chất X thu được kết quả sau: 61,02% C; 15,25% H; 23,73%N về khối lượng. Bằng phương pháp khác, xác định được phân tử X có cấu trúc đối xứng. Cho các nhận định sau: (a) X là (CH 3 ) 3 N
Trang 4/6 – Mã đề 022-H12A (b) Phổ khối lượng của X có tín hiệu m/z lớn nhất bằng 59. (c) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra. (d) Phổ IR của X không có tín hiệu đặc trưng của liên kết N-H (có sóng từ 3500 - 3300 cm⁻¹). Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau) : a) Có thể phân biệt X và Y bằng thuốc thử Tollens. b) Chất X tác dụng với nước bromine tạo ra Z. c) X, Y, Z, T đều có nhiều nhóm hydroxyl trong phân tử. d) Từ T có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Câu 22: Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 5,0°. a. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL) là 10,72 gam. b. LD50 (Lethal Dose, 50%) là liều lượng hoá chất phơi nhiễm trong cùng một thời điểm, gây tử vong cho 50% cá thể của nhóm thử nghiệm. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành trong khoảng 5 gam – 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Một số poster tuyên truyền về LD50 của ethanol bằng cách quy đổi khối lượng ethanol về số lượng cốc rượu, bia hoặc đơn vị lon, chai, … uống vào cơ thể. Khi thiết kế poster, cần vẽ 23 đơn vị bình chứa để thể hiện giá trị LD50 của ethanol cho một người trưởng thành có cân nặng trung bình 60 kg. c. Khối lượng ethanol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô (chứa 38% khối lượng là tinh bột) với hiệu suất của cả quá trình là 81% là 178,4 kg. d. Dùng toàn bộ lượng ethanol thu được ở trên để pha chế xăng E 5 (5% thể tích là ethyl alcohol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg.L -1 . Thể tích xăng E 5 thu được là 4,37 m³. Câu 23: HDPE là chất dẻo có tính cứng, chống chịu va đập, kéo căng tốt, chịu được hoá chất nên được sử dụng làm chai lọ nhựa, hộp đựng, ống dẫn nước, đồ chơi,. Trên các sản phẩm làm từ HDPE thường được in kí kiệu như hình bên. a) HDPE được điều chế từ ethylene. b) HDPE thuộc loại polymer nhiệt dẻo. c) Ba mũi tên tạo thành hình tam giác trong kí hiệu của HDPE cho biết HDPE thuộc loại polymer có thể tái chế. d) Số 2 trong kí hiệu của HDPE có nghĩa là mỗi mắt xích HDPE có hai nguyên tử carbon. Câu 24: Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra. Pin Galvani Zn-Cu được biểu diễn ở hình bên.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.