Nội dung text Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp -HI 47K DUE Z.pdf
Tham gia Group HI DUE Z để nhận thật nhiều tài liệu kinh tế bổ ích nhé <3 TIÊU CHÍ CÔNG TY 1 THÀNH VIÊN CÔNG TY 2 THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH CÔNG TY CỔ PHẦN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 51 của Luật doanh nghiệp 2020. + Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật doanh nghiệp 2020. - Tăng vốn: + Công ty 1 Thành viên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên; + Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho CSH công ty và Giảm vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 (Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020). - Tăng vốn: Được quyền tăng vốn từ chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động vốn góp người khác (dẫn đến thay đổi hình thức doanh nghiệp). - Tăng vốn: Bằng cách tăng số lượng cổ phần được quyền chào bán. 5. Chuyển nhượng vốn Các thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác. Chủ sở hữu Công ty được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác (Nếu chuyển nhượng một phần sẽ dẫn đến chuyển đổi loại hình công ty sang 02 thành viên hoặc cổ phần). - Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh khác. - Trong 3 năm kể từ ngày thành lập, cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác. - Chỉ chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông Có quyền cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân