Nội dung text Chuyên đề 10 - Từ chỉ số lượng.pdf
Trang 2 * Each of (một trong những) * Both of (cả hai) * Either of (một trong hai) * Heather of (cả hai đều không) đều thích nhảy.) 3. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ không đếm được. * Much (nhiều) * A large amount of (một số lượng lớn) * A great deal of (một số lượng lớn) * Little/ A little (một ít) Ví dụ: - They invested a large amount of money in this project. (Họ đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án này.) - I don’t have much money with me. (Tôi không đem theo nhiều tiền trên người.) 4. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều hoặc danh từ không đếm được. * Some/ Any (một vài) * Plenty of (nhiều) * A lot of/ Lots of (nhiều) * All (tất cả) * Most (hầu hết) Ví dụ: - Do you have any questions? (Bạn có câu hỏi nào không?) - Do you have any money? (Bạn có tiền không?) 5. Một số cách dùng đặc biệt cần lưu ý. Phân biệt some và any: * Some: dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề nghị. Ví dụ 1: Trong câu khẳng định I bought some flowers for you. (Tôi đã mua cho bạn vài bông hoa.) Ví dụ 2: Trong lời mời Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống chút cà phê không?) * Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Any cũng được dùng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì”. Ví dụ 1: Trong câu phủ định I didn’t buy any flowers for you. (Tôi đã không mua cho bạn bông hoa nào cả.) Ví dụ 2: Trong câu khẳng định