PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 36 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_79PEqNt0k6.Image.Marked.pdf

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71: Trong các câu sau, câu nào không đúng ? A. Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng, tan vô hạn trong nước B. Lưu huỳnh đioxit chỉ có tính khử C. Axit sunfuhiđric là một axit yếu D. CuS là muối không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng. Câu 72: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+ /Ag): A. Ag+ , Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+ C. Ag+ , Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+ , Cu2+, Fe2+ Câu 73: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại X, Y là A. K và Ba. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be. Câu 74: Đung nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 mol dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 C. C2H3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93: Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau
Thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình dưới. Sau một thời gian, quan sát bình 2 và cân lại catot của bình này, thấy khối lượng catot của bình 2 tăng 3,24 gam. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108,65 và 27 đvC. Từ thí nghiệm, hãy tính Câu 91: Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: A. 0 gam. B. 3,9 gam. C. 0,975 gam. D. 1,95 gam. Câu 92: Giá trị pH của dung dịch ở bình 2 thay đổi như thế nào? A. pH tăng do OH– sinh ra ở catot. B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot. C. pH không đổi do không có H+ và OH– sinh ra. D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH– sinh ra ở catot. Câu 93:
Số gam kim loại Al bám lên điện cực trong bình 3 là: A. 0 gam. B. 1,62 gam. C. 0,405 gam. D. 0,81 gam. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96: Khi tổ hợp polime với chất độn thích hợp có thể thu được một vật liệu mới có tính chất của polime và của chất độn, nhưng độ bền, độ chịu nhiệt,... của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime thành phần. Vật liệu đó gọi là vật liệu compozit. Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác. Chất độn phân tán vào chất nền nhưng chúng không hòa tan vào nhau. Trong vật liệu compozit, polime và chất độn tương hợp tốt với nhau làm tăng tính rắn, bền, chịu nhiệt của vật liệu. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Câu 94: Polime nhiệt dẻo có tính chất là nào sau đây? A. Hoá dẻo khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. B. Bị phân huỷ khi đun nóng. C. Trở thành chất lỏng nhớt khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. D. Hoá dẻo khi đun nóng, phân huỷ khi đun nóng mạnh. Câu 95: Tính chất nào sau đây là tính chất của polime nhiệt rắn? A. Hoá dẻo khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. B. Bị phân huỷ khi đun nóng. C. Trở thành chất lỏng nhớt khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. D. Hoá dẻo khi đun nóng, phân huỷ khi đun nóng mạnh. Câu 96: Cặp chất nào dưới đây theo thứ tự là polime nhiệt dẻo và polime nhiệt rắn? A. Polietilen và polistiren. B. Polistiren và poli(vinyl clorua). C. Phenol – fomanđehit và polipropilen. D. Polietilen và phenol – fomanđehit.
Câu 71: Trong các câu sau, câu nào không đúng ? A. Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng, tan vô hạn trong nước B. Lưu huỳnh đioxit chỉ có tính khử C. Axit sunfuhiđric là một axit yếu D. CuS là muối không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng. Giải thích: Nhận xét không đúng là : Lưu huỳnh đioxit chỉ có tính khử Do S+4O2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử Câu 72: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+ /Ag): A. Ag+ , Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+ C. Ag+ , Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+ , Cu2+, Fe2+ Giải thích: Dãy ion sắp sếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Câu 73: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại X, Y là A. K và Ba. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be. Giải thích: Gọi chung hai kim loại X và Y là M với hóa trị n →1 < n < 2 2 2 2 HCl 2MCl H 0,5 0,25 M n n n n     0,5 0,5 . 7,1 1 2 7,1 M M n n       14,2  M  28,4

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.