Nội dung text Cuối kì 2 - Hóa 10 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 20.doc
TRƯỜNG THPT…………….. TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – ĐỀ SỐ 20 Môn : HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi động cơ đốt trong của xe máy, ôtô, … hoạt động; bên cạnh sự đốt cháy nhiên liệu để sinh ra năng lượng cho xe hoạt động còn có sự đốt cháy các tạp chất trong nhiên liệu như sulfur hay sự đốt cháy khí N 2 (có trong không khí) để tạo ra các khí như CO 2 , NO, NO 2 ... gây ô nhiễm môi trường. Vai trò của oxygen trong các phản ứng trên là A. Chất môi trường. B. Chất khử. C. Chất oxi hóa. D. B và D. Câu 2. Sự thay đổi nhiệt độ trong phản ứng của calcium oxide với nước được minh họa trong hình. Phản ứng của calcium với nước là A. phản ứng thu nhiệt. B. phản ứng phân hủy. C. phản ứng tỏa nhiệt. D. phản ứng thuận nghịch. Sự thay đổi nhiệt độ khi calcium oxide với nước Câu 3. Cho một ít bột copper (II) sulfate khan màu trắng vào cốc nước và khuấy đều. Dấu hiệu nào dưới đây cho biết đây là một quá trình tỏa nhiệt? A. Một dung dịch màu xanh lam được tạo thành. B. Khi sờ tay vào cốc cảm giác mát hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate. C. Khi sờ tay vào cốc cảm giác ấm hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate. D. Bột copper (II) sulfate tan được trong nước. Câu 4. Tốc độ tức thời của phản ứng là A. tốc độ được tính một khoảng thời gian. B. sự biến thiên nồng độ. C. tốc độ được tính tại một thời điểm nhất định. D. biến thiên khối lượng của phản ứng. Câu 5. Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng A. Viên nhỏ. B. Bột mịn, khuấy đều. C. Lá mỏng. D. Thỏi lớn. Câu 6. Lấy một chai nước ngọt có ga rót vào cốc thật nhẹ tay, sau đo từ từ cho đường cát trắng vào trong cốc. Hiện tượng xảy ra là
200 ml dung dịch HCl 2M 1 gam Zn miếng Thí nghiệm nhóm thứ nhất ................ ................................ ................................ ........................ ................ 300 ml dung dịch HCl 2M 1 gam Zn bột Thí nghiệm nhóm thứ hai Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do : A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng. C. Nồng độ zinc bột lớn hơn. D. Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.. Câu 14. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hydrogen halide Sơ đồ điều chế HX trong phòng thí nghiệm Hai hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI. Câu 15. Cho các phản ứng sau đây: (a) Nung NH 4 Cl tạo ra HCl và NH 3 . (b) Cồn cháy trong không khí. (c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. Chọn kết luận đúng nhất. A. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) thu nhiệt. B. (a) tỏa nhiệt, (b) thu nhiệt, (c) thu nhiệt. C. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) tỏa nhiệt. D. (a) tỏa nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) thu nhiệt. Câu 16. Thực hiện phản ứng giữa Zn và lượng dư dung dịch HCl trong hai điều kiện phản ứng (1) và (2) ở cùng nhiệt độ phòng dưới áp suất khí quyển, khối lượng Zn và thể tích dung dịch HCl ban đầu là như nhau trong cả hai điều kiện phản ứng. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị sau: Điều kiện phản ứng (1) và (2) thích hợp lần lượt là A. (1): Zn bột; HCl 0,15M; (2): Zn lá; HCl 0,05M. B. (1): Zn lá; HCl 0,05M; (2): Zn lá; HCl 0,15M. C. (1): Zn lá; HCl 0,05M; (2): Zn bột; HCl 0,05M.