Nội dung text Lớp 12. Đề cuối kì 1 (Đề 3).docx
D. Polymer bị nóng chảy khi đun nóng gọi là polymer nhiệt dẻo. Câu 11. Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có các tính chất vượt trội so với các vật liệu ban đầu.Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính là A. vật liệu cốt và lớp sơn . B. vật liệu nền và phụ gia. C. vật liệu cốt và chất độn. D. vật liệu nền và vật liệu cốt. Câu 12. Tơ nylon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nylon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây: Cho các phát biểu sau về tơ nylon-6,6: (1) Thuộc loại tơ polyamide. (2) Có tên gọi khác là poly(hexamethylene adipamide). (3) Được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp. (4) Bền với nhiệt, với acid và kiềm. Các phát biểu sai là A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (3), (4). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Lysine và cadaverine là hai hợp chất liên quan đến quá trình phân hủy e. Lysine là một amino acid thiết yếu, còn cadaverine được hình thành từ sự khử carboxyl của Lysine dưới tác động của enzyme trong môi trường. Về cấu tạo, từ phân tử lysine, thay thế nhóm chức carboxyl bằng một nguyên tử hydrogen thì thu được phân tử cadaverine. a) Công thức phân tử của cadaverine là C 5 H 14 N 2 . b) Lysine và cadaverine đều có hai nhóm amine trong phân tử. c) Lysine thuộc loại α-amino acid, còn cadaverine không phải amino acid d) Ở pH = 6, cả hai chất đều có thể tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Câu 2. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử của kim loại X + /X và Y 2+ /Y lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. a) Tính khử của kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. b) Tính oxi hóa của ion X + có tính oxi hoá yếu hơn ion Y 2+ . c) Kim loại X và Y đều khử được ion H + trong dung dịch thành khí H 2 . d) Kim loại X khử được ion Y 2+ trong dung dịch thành kim loại Y. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Cho o Pin(Ni-Cu)E = 0,59 V và 2+ o Cu/ CuE = 0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử Ni 2+ /Ni ( 2+ o Ni/ NiE ) có giá trị là bao nhiêu volt (V)? Câu 2. Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), poly(methyl acrylate), poly(ethylene terephthalate), nylon-6,6. Có bao nhiêu polymer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? Câu 3. Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà có nhóm -NH 2 nhiều hơn nhóm -COOH. Thủy phân peptide Val-Lys-Ala-Gly-Lys-Gly-Val-Lys-Gly-Lys-Val với xúc tác là enzyme tripsine thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
Câu 4. Một loại chất béo có chứa 65% triolein về khối lượng. Để sản xuất 4,6 triệu hộp kem dưỡng da (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi hộp kem dưỡng da có chứa 5 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch CuSO 4 2% và thêm 2 mL dung dịch NaOH 3%, lắc đều. - Bước 2: Thêm tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. - Bước 3: Đun nóng hỗn hợp. Mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích? Câu 2 (1 điểm): Cao su buna được dùng để điều chế cao su buna-S. Để điều chế cao su buna người ta có thể đi từ nguyên liệu khí ethylene thu được từ dầu mỏ theo sơ đồ sau: a) Tính số m 3 ethylene (ở 25 o C và 1 bar) cần lấy để điều chế được 1 tấn cao su buna theo sơ đồ trên. Giả sử hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 70%. b) Viết phản ứng điều chế cao su buna –S từ cao su buna và styrene. Câu 3 (1 điểm): Một pin Galvani có cấu tạo như sau: a) Xác định anode, cathode và viết các quá trình xảy ra ở anode, cathode. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong pin. b) Xác định chiều của dòng electron chạy qua dây dẫn. Tính sức điện động chuẩn của pin. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.