PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 15. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.pdf

Trang 1 BÀI 15: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Mục tiêu ❖ Kiến thức + Nêu được quy trình chung tạo giống mới. Nêu được các nguồn nguyên liệu và các phương pháp tạo nguồn nguyên liệu cần thiết cho chọn giống. + Trình bày được các bước tiến hành tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Nêu được vai trò của phương pháp tạo giống thuần. + Nêu được khái niệm và đặc điểm ưu thế lai. Trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. ❖ Kĩ năng + Năng lực tự học, năng lực hợp tác. + Năng lực tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Tạo giống thuần 1. Tạo giống thuần 1.1. Mục đích: Tạo giống thuần để nhân giống. 1.2. Quy trình tạo giống thuần • Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. • Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. • Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. • Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. 1.3. Vai trò: Tạo ra các tổ hợp gen mong muốn vô cùng phong phú làm nguồn nguyên liệu cho chọn lọc. 2. Tạo giống có ưu thế lai cao 2.1. Khái niệm ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2.2. Đặc điểm của ưu thế lai • Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. • Ưu thế lai cao nhất thể hiện ở lai khác dòng. 2.3. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai • Giả thuyết về ưu thế lai được thừa nhận rộng rãi nhất là thuyết siêu trội. • Nội dung: Kiểu gen dị hợp có sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng đồng hợp trội và đồng hợp lặn (Sơ đồ: AA < Aa > aa). • Giải thích: + Mỗi alen của một gen thực hiện chức năng riêng của mình; ở trạng thái dị hợp thì chức năng của cả 2 gen đều được biểu hiện. + Mỗi alen của gen có khả năng tổng hợp riêng ở những môi trường khác nhau, do vậy kiểu gen dị hợp có mức phản ứng rộng hơn. + Cả 2 alen ở trạng thái đồng hợp sẽ tạo ra số lượng một chất nhất định quá ít hoặc quá nhiều còn ở trạng thái dị hợp tạo ra lượng tối ưu về chất này. + Qua lai giống, người ta thấy con lai sinh ra một chất mà không thấy ở cả bố và mẹ thuần chủng, do đó cơ thể mang gen dị hợp được chất này kích thích phát triển. 2.4. Phương pháp tạo ưu thế lai • Bước 1: Tạo dòng thuần chủng khác nhau • Bước 2: Cho các dòng thuần chủng lai với nhau, thử lai thuận và lai nghịch tìm tổ hợp ưu thế lai cao. Dòng thuần A lai với dòng thuần B tạo ra con lai F1 Nếu F1 không có ưu thế lai cao. Cho F1 lai với dòng thuần C,... 2.5. Ứng dụng: tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
Trang 3 2.6. Thành tựu: Giống lúa DT17 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với giống lúa Omg80, có khả năng cho năng suất cao của DT10 và cho chất lượng gạo cao của OM80. Lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái lai Đại bạch có sức sống cao. Câu hỏi hệ thống kiến thức: • Giống được khái niệm như thế nào? Giống là tập hợp sinh vật: Do con người tạo ra; có đặc tính di truyền đặc trưng, ổn định như: năng suất cao, phẩm chất và chống chịu tốt; có phản ứng như nhau trước môi trường; phù hợp với biện pháp kĩ thuật. • Quy trình tạo giống gồm những khâu nào? Khâu nào quan trọng nhất và khâu đó được thực hiện bằng những phương pháp nào? a. Quy trình tạo giống gồm 3 khâu: + Chủ động tạo nguyên liệu. + Chọn lựa và đánh giá chất lượng. + Nhân lên đưa ra sản xuất đại trà. b. Khâu quan trọng nhất là tạo nguyên liệu di truyền c. Phương pháp tạo nguyên liệu: + Lai giống → tạo biến dị tổ hợp. + Gây đột biến → tạo các đột biến cấp phân tử, tế bào. + Dùng công nghệ tế bào → tạo tế bào có nguồn gen mới lạ. + Dùng công nghệ gen → tạo ADN tái tổ hợp. • Ngành chọn giống có những nhiệm vụ gì? + Tạo giống mới. + Cải tạo giống cũ. → Đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống của con người. • Phân biệt dòng thuần với giống thuần. + Giống thuần là nhóm sinh vật có kiểu gen đồng hợp; kiểu hình đồng nhất và ổn định. + Dòng thuần là nhóm sinh vật có kiểu gen đồng hợp; kiểu hình đồng nhất và đang dần ổn định. • Ưu thế lai được tạo ra từ những phép lai nào? Ưu thế lai được tạo ra từ các phép lai: khác dòng (đơn, kép); lai kiểu gen dị hợp có sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng đồng hợp trội và đồng hợp lặn (sơ đồ: AA aa). thuận - nghịch; lai khác thứ/loài. • Để duy trì ưu thế lai dùng phương pháp nào? Duy trì các dòng bố mẹ; ở thực vật cho sinh sản sinh dưỡng. • Thế nào là thoái hóa giống? + Khái niệm: Hiện tượng con cháu sinh ra có sức sống kém dần: sinh trưởng, phát triển chậm, chống chịu kém, bộc lộ các tính trạng xấu, năng suất giảm, nhiều cơ thể chết.
Trang 4 + Nguyên nhân: Do tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ làm cho thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần khi đó các alen lặn có hại biểu hiện thành kiều hình xấu. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.