Nội dung text PHẦN II . CÂU HỎI ĐÚNG SAI - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG, PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI - HS.docx
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG VÀ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng hay sai về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người? a. Homo habilis có thể đã ăn thịt. b. Nông nghiệp xuất hiện khoảng 50.000 năm trước. c. Người Neanderthal sống ở châu Á trong khoảng thời gian từ 100.000 đến 40.000 năm trước. d. Các loài linh trưởng Dryopithecus và Ramapithecus sống cách đây 15 triệu năm, đi bộ giống như con người. Câu 2. Hình bên mô tả cây phát sinh chủng loại giữa vượn, đười ươi, tinh tinh và loài người hiện nay. Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a.Điều phân biệt con người với các loài linh trưởng khác là việc con người không có đuôi ngoài, trong khi các loài linh trưởng khác đều có đuôi. b.Hai loài được coi là họ hàng gần nhất của con người là tinh tinh lùn và tinh tinh. c.Loài vượn có một vai trò quan trọng trong việc hiểu về sự phân tách giữa nhóm vượn cùng với những sự khác biệt về hành vi và cấu trúc cơ thể của các nhóm này so với các loài linh trưởng lớn như khỉ đột và tinh tinh. d. Cây phát sinh chỉ ra rằng con người và các loài linh trưởng lớn (như tinh tinh, khỉ đột) có sự phát triển song song từ tổ tiên chung, nhưng qua thời gian đã tách ra thành các nhánh riêng biệt. Câu 3. Khi nói về tiến hóa hóa học, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, đã được chứng minh bằng thực nghiệm. b. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit. c. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển. d. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. Câu 4. Khi nói về khí quyển nguyên thủy của Trái Đất, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Khí quyển nguyên thủy của Trái Đất rất nghèo oxy tự do.
b. Các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thủy không đóng vai trò gì trong quá trình hình thành sự sống. c. Tia cực tím không ảnh hưởng đến các phân tử trong khí quyển nguyên thủy. d. Núi lửa đóng góp một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giải phóng các chất khí vào khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Câu 5. Hình bên mô tả quá trình phát sinh và phát triển loài người. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai ( mốc thời gian chỉ 6 triệu năm về trước đến hiện tại)? a. Loài người đầu tiên trong chi người (Homo) sau khi tách ra khỏi nhóm vượn người là Homo habilis. b. Loài người hiện đại Homo sapiens được phát sinh trực tiếp từ người khéo léo H. habilis. c. Loài người hiện đại Homo sapiens xuất hiện khi các loài trong chi Homo bị tuyệt chủng hoàn toàn. d. Loài người hiện đại Homo sapiens xuất hiện cách đây hơn 300.000 năm. Câu 6. Khi nói thí nghiệm của Miller và Urey với giả thuyết của Oparin và Haldane, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Thí nghiệm của Miller và Urey là sự kiểm chứng thực nghiệm cho giả thuyết của Oparin và Haldane. b. Cả Oparin và Haldane, và Miller và Urey đều quan tâm đến việc giải thích nguồn gốc sự sống. c. Oparin và Haldane đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Miller và Urey. d. Thí nghiệm của Miller và Urey hoàn toàn chứng minh được sự sống bắt nguồn từ đâu. Câu 7. Bảng trên mô tả thể tích sọ não của một số cá thể được tìm thấy trong di tích hóa thạch, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng hay sai?
a. Kích thước não tăng dần theo thời gian b. Kích thước não phản ánh sự phát triển về khả năng nhận thức và sự phức tạp của hành vi trong quá trình tiến hóa. c. Trong các loài homo habilis có thể tích não nhỏ nhất, và Homo sapiens (con người hiện đại) có thể tích não lớn nhất. d. Mối tương quan giữa kích thước não và kích thước cơ thể là tỷ lệ thuận. Câu 8. Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh loài người? Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hình trên? a. Loài người xuất hiện ở kỉ đệ tứ. b. Người ngày nay là người hiện đại. c. Các dạng người vượn và người cổ không còn tồn tại đến nay. d. Từ người vượn hình thành đến người hiện đại đã trãi qua ít nhất 4 dạng trung gian. Câu 9. Hình bên mô tả sự thay đổi mực độ đa dạng sinh học của sinh vật trên cạn từ 500 triệu năm trước đến hiện tại. Các mũi tên biểu hiện các sự kiện tuyệt chủng lớn cho biết các chữ cái lần lượt là kí hiệu các kỉ : Ordovivian (O); Devonian (D);Permian (P); Triassic (Tr); Cretaceous (K), hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Có 5 sự kiện tuyệt chủng lớn, trong đó lần nghiêm trọng nhất xảy ra vào kỉ Cretaceous. b. Độ đa dạng họ của sinh vật trên cạn hiện nay thấp hơn so với 500 năm trước. c. Tỷ lệ tuyệt chủng thay đổi vì sự sống trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như biến động khí hậu, sự thay đổi của môi trường sống, sự xuất hiện của loài mới, và các thảm họa tự nhiên như va chạm thiên thạch hay núi lửa phun trào. d. Đường đồ thị không bao giờ đạt đến zero cho thấy không có thời điểm nào mà tuyệt chủng ngừng hoàn toàn, các loài luôn luôn bị thay thế hoặc biến mất, và đây là một phần của chu kỳ tự nhiên của sự sống trên Trái đất. Câu 10. Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp hơn so với tế bào nhân sơ. Làm thế nào tế bào nhân thực lại được tiến hoá từ các tế bào nhân sơ? Có nhiều bằng chứng ủng hộ cho thuyết “nội cộng sinh” mô tả bằng hình bên, trong đó một số bào quan có thể có nguồn gốc từ mối quan hệ cộng sinh cùng có lợi giữa hai sinh vật nhân sơ. Dựa theo các thông tin đã cho, hãy xác định các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai. a.Thuyết “nội cộng sinh” giải thích cho sự hình thành ti thể, lục lạp, lưới nội chất và màng nhân. b.Sự cộng sinh các tế bào với vi khuẩn hiếu khí hình thành lục lạp và vi khuẩn quang hợp hình thành ti thể. c. Theo thuyết “nội cộng sinh”, các tế bào nhân thực đều có màng nhân và có thực hiện được quá trình quang hợp, hô hấp. d. Trước khi quá trình nội cộng sinh xảy ra, phải có sự xuất hiện của các tế bào nhân sơ.