Nội dung text (MỚI). HS. CD2 SU CHUYEN THE HS.docx
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I Định nghĩa: Sự chuyển thể là quá trình chuyển từ thể này sang thể khác của chất khi nhiệt độ và áp suất thay đổi. QUÁ TRÌNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN THỂ ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ - ÁP SUẤT NÓNG CHẢY ______________________ nhiệt độ ___________ ĐÔNG ĐẶC ______________________ nhiệt độ ___________ SỰ SÔI ______________________ nhiệt độ _________, áp suất ___________ HOÁ HƠI ______________________ nhiệt độ ___________ nhiệt độ sôi NGƯNG TỤ ______________________ khi nhiệt độ ___________ Sơ đồ về sự chuyển thể giữa các chất Hai dạng chuyển thể thường gặp trong đời sống đó là ______________________ và ______________________. Một số chất rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO 2 ở thể rắn), … có khả năng chuyển trực tiếp sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự ______________________. Ngược với sự thăng hoa là sự ______________________. SỰ NÓNG CHẢY II Định nghĩa: Định nghĩa: quá trình chuyển từ ___________ sang ___________ gọi là sự nóng chảy. Nước đá tan ra thành nước Thép được đun nóng chảy sô cô la tan chảy SỰ CHUYỂN THỂ Chủ đề 02 Chương I VẬT LÍ NHIỆT
_____________________. Tốc độ bay hơi ___________ bản chất của chất lỏng. Tốc độ bay hơi càng nhanh khi: – Nhiệt độ càng cao. – Diện tích mặt thoáng càng lớn. – Tốc độ gió càng lớn. – Độ ẩm không khí càng thấp. Khi tốc độ bay hơi > tốc độ ngưng tụ: áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng gọi là ______________________. Khi tốc độ bay hơi = tốc độ ngưng tụ: áp suất hơi đạt cực đại và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng gọi là ______________________. thuộc vào áp suất khí trên mặt thoáng và bản chất chất lỏng. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng ______________________. ỨNG DỤNG Nước từ biển, sông hồ không ngừng bay hơi tạo thành mây, sương mù, mưa, làm điều hoà khí hậu. Sự bay hơi của nước biển được ứng dụng để khai thác muối.