Nội dung text ĐỀ SỐ 5 - GV.docx
ĐỀ SỐ 5 Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một đáp án. Câu 1. Trong các loại tế bào ở người dưới đây, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. hồng cầu. B. tế bào thần kinh. C. tế bào gan. D. tế bào cơ. Câu 2. Một tế bào nấm men khi quan sát dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng đại 400 lần đo được kích thước là 2 mm. Đường kính thực của tế bào đó là A. . B. . C. . D. . Câu 3. Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây? A. cơm, bánh mì. B. củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường. C. rau, xanh. D. miến làm từ củ dong. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của nước đối với thực vật? A. Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá. B. Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống. C. Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào. D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Câu 5. Nhúng một chiếc lá xanh tươi vào một cốc nước ẩm. Quan sát cẩn thận xem bọt khí xuất hiện ở đâu trên bề mặt lá. Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu A. bề mặt nào của lá có nhiều khí khổng hơn. B. quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá cây. C. sự vận chuyển nước qua lá cây. D. sự hấp thu không khí bên ngoài ở lá cây. Câu 6. Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp cho bộ rễ cây phát triển? (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. (4) Vun gốc và xới đất cho cây. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Sơ đồ sau đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại 1 điểm trên đoạn của gene. Đây là dạng đột biến
A. thay thế 1 cặp nucleotide. B. lặp đoạn NST. C. mất đoạn NST. D. thêm 1 cặp nucleotide. Câu 8. Một tế bào của cơ thể có kiểu gene AaBb , nếu các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do thì thành phần gene của các loại giao tử tạo ra là A. AB và ab hoặc Ab và aB. B. AB, ab, Ab, aB. C. AB và Ab hoặc aB và ab. D. AB và aB hoặc Ab và ab. Câu 9. Trong phương pháp nghiên cứu NST người, các nhà nghiên cứu thường lấy tế bào bạch cầu của người đem nuôi cấy trong môi trường nhân tạo cho chúng phân chia. Các tế bào bạch cầu đang phân chia lấy ra làm tiêu bản quan sát bộ NST ở kì giữa. Để có dữ liệu đối chứng với những bất thường về NST, các nhà khoa học phải làm NST đồ bằng cách thu thập hình ånh về bộ NST và sắp xếp các cặp NST tương đồng thành hàng theo kích thước giảm dần, đánh số thứ tự từ 1 đến 22 (đối với cặp NST thường), còn cặp NST giới tính được sắp xếp riêng ở phía cuối. Dựa trên các xét nghiệm về NST và các chỉ tiêu sinh hoá lấy từ dịch ối, hình ảnh dưới đây mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc một hội chứng lệch bội. Hãy xác định, người này mắc hội chứng nào sau đây? A. Hội chứng Down. B. Hội chứng Klinefelter. C. Hội chứng Turner. D. Hội chứng tiếng mèo kêu. Câu 10. Ở cà chua, allen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alele a quy định thân thấp; alele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được . Tiếp tục cho giao phấn với nhau thu được phân li theo tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ: cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua thân cao, quả đỏ
ở thể hệ (P) phải có kiểu gene nào sau đây? A. . B. . C. . D. . Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên? A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm. B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái. C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái. Câu 12. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác. B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới. D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. Câu 13. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng phân tử? A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 14. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau: Loài sinh vật Trình tự các nucleotit Người XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Gôrila XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT Đười ươi TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT Tinh tinh XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người? A. người tinh tinh đười ươi gorilla. B. người đười ươi tinh tinh gorilla. C. người gorilla tinh tinh đười ươi. D. người tinh tinh gorilla đười ươi.
Câu 15. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu. B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối. C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới. D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Câu 16. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là A. tất cả các loài đều bị hại. B. ít nhất có một loài bị hại. C. cả hai loài đều có lợi. D. không có loài nào có lợi. Câu 17. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quầm thể III Quà̀n thể IV Diện tích khu phân bố (đơn vị) 3 558 2 486 1 935 1 954 Kích thước quần thể (đơn vị) 4 270 3 730 3 870 4 885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I . Câu 18. Ở các tỉnh miền núi phía Bắc, khi trồng lúa giống HD11, mật độ cấy sẽ cho năng suất tốt nhất. Biện pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở nào sau đây? (Nguồn: Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, https://fcri.com.vn/ sanpham/giong-lua-hd11/) A. Mật độ cá thể có thể áp dụng chung cho các giống cây. B. Trồng cây với mật độ cao để tiết kiệm diện tích canh tác. C. Mật độ cá thể của quần thể phù hợp giúp tăng hiệu quả sản xuất. D. Trồng cây với mật độ thấp để tiết kiệm chi phí. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình dưới đây là sơ đồ ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm bảo hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về sơ đồ