Nội dung text PHẦN I . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - HOÁN VỊ GENE - HS.docx
chế tiến hoả đóng góp vào sự hình thành loài người từ tổ tiên chung với các loài này. Đây là ứng dụng về…(1) trong tiến hóa? A. (1)-Điều hòa biểu hiện gene. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng. Câu 17. Trong chăn nuôi, trồng trọt, dựa vào thông tin về …(1)…ở giống vật nuôi, cây trồng, có thể dự đoán được tỉ lệ xuất hiện các tổ hợp gene mới ở thế hệ con cháu trong các phép lai, có ý nghĩa trong công tác chọn giống. Cụm từ (1) là A. (1)-Tần số tái tổ hợp. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng. Câu 18. Trong y học, dựa vào …(1)…cho phép xác định vị trí các gene, có ý nghĩa trong việc tìm ra gene gây bệnh và trong công tác chẩn đoán, điều trị bệnh. Cụm từ (1) là A. (1)-Liên kết gene. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng. Câu 19. Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gene là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai P: ABAB × abab♂♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng F1 chiếm tỉ lệ là A. 4%. B. 21%. C. 16%. D. 54%. Câu 20. Một cá thể đực có kiểu gene BD bd , biết tần số hoán vị gene giữa hai gene B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 8. Câu 21. Một loài có bộ NST 2n = 8 và có khoảng 8000 gene. Tính trung bình thì trên mỗi cặp NST có bao nhiêu gene? A. 4000. B. 2000. C. 1000. D. 500. Câu 22. Hãy chọn kết luận đúng về hoán vị gen? A. Có tần số không vượt quá 50% và tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. B. Xẩy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit thuộc các cặp NST khác nhau. C. Không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổi tổ hợp các allele trên NST. D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phát sinh nhiều biến dị sơ cấp cung cấp cho tiến hoá. Câu 23. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp nhiễm sắc thể của 1 cơ thể đực có kiểu gen AaBb DE de tiến hành giảm phân tạo giao tử.Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 64 loại. B. 32 loại. C. 8 loại. D. 16 loại. Câu 24. Sử dụng dữ liệu sau về tần số trao đổi chéo để lập bản đồ vị trí tương đối của 4 gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể: P, Q, R và T. Gene Đơn vị bản đồ (cM) P và Q 35 R và Q 20
R và P 15 T và Q 60 P và T 25 Đáp án nào sau đây thể hiện sự sắp xếp có thể có của các gene P, Q, R và T trên nhiễm sắc thể mà chúng liên kết với nhau? A .P-Q-R-T. B. P-R-Q-T. C. T-P-R-Q. D. T-P-Q-R. Câu 25. Một loạt phép lai được thực hiện với ruồi giấm (Drosophila melanogaster) nhằm kiểm tra sự di truyền của các gene quy định hình dạng cánh (vg) và màu mắt (cn). Allele lặn vg quy định cánh cụt. Allele lặn cn quy định mắt đỏ son. Trong phép lai thứ nhất, một con cái cánh dài kiểu dại và mắt đỏ tươi kiểu dại được giao phối với một con đực cánh cụt và mắt đỏ son. Tất cả các cá thể F1 đều có cánh dài và mắt đỏ tươi kiểu dại. Ở phép lai thứ hai, ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực cánh cụt, mắt đỏ son. Tỉ lệ kiểu hình của 500 cá thể F2 được ghi trong bảng trên. Cho biết các gene nằm trên NST thường Kiểu hình Số lượng Cánh dài, mắt đỏ tươi 226 Cánh dài, mắt đỏ son 25 Cánh cụt, mắt đỏ tươi 26 Cánh cụt, mắt đỏ son 223 Nhận định nào sau đây giải thích đúng kết quả trên? A. Hai gene nằm trên 2 NST khác nhau. B. Hai gene liên kết hoàn toàn và nằm trên NST giới tính. C. Hai gene nằm trên DNA ti thể. D. Hai gene nằm cùng nằm trên NST thường và có hoán vị gene xảy ra. Câu 26. Xét tổ hợp gene Ab aB Dd, nếu tần số hoán vị gene là 18% thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là A. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%. B. AB D = Ab d = Ab D = ab d = 4,5%. C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%. D. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gene? A. Tần số hoán vị gene luôn bằng 50%. B. Tần số hoán vị gene không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gene lớn hơn 50%. D. Các gene nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gene càng cao. Câu 28. Một cá thể có kiểu gene Aa BD bd (tần số hoán vị gene giữa hai gene B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử a Bd là A. 5%. B. 15%. C. 20%. D. 10%. Câu 29. Một cơ thể có kiểu gene Ab aB tiến hành giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gene bằng tổng tỉ lệ giao tử nào trong các giao tử sau?