Nội dung text 78. Sở Thái Bình ( Lần 1 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 LẦN 1 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho dung dịch glucose vào ống ng̣hiệm chứa copper (II) hydroxide và NaOH rồi đun nóng nhẹ thấy xuất hiện .....(1)..... Cho dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa copper (II) hydroxide và NaOH rồi khuấy đệ̀u thấy xuất hiện .....(2)..... Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là A. (1) dung dịch màu xanh lam, (2) dung dịch màu xanh lam. B. (1) kết tủa màu đỏ gạch, (2) dung dịch màu xanh lam. C. (1) dung dịch màu xanh lam, (2) dung dịch màu tím. D. (1) kết tủa màu đỏ gạch, (2) dung dịch màu tím. Câu 2: Khi dẫn CO 2 vào dung dịch sodium chloride bão hòa và ammonia bão hòa (phương pháp Solvay), thu được dung dịch chứa 43NaCl,NHCl,NaHCO . Để tách 3NaHCO khỏi dung dịch hỗn hợp cần dùng phương pháp nào sau đây? A. Lọc. B. Kết tinh. C. Chiết. D. Nung nóng. Câu 3: Thực hiện thí nghiệm về tính điện di ở pH6 của các amino acid gồm arginine, glycine, glutamic acid. Xét các thông tín dưới đây: Cấu trúc pH I Arginine (10,76) Glycine (5,97) Glutamic acid (3,22) IpH là giá trị pH mà tại đó aminoacid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Cho các phát biểu sau: (a) Tại pH6 thì arginine tồn tại chủ yếu ở dạng anion. (b) Các vệt (1), (2), (3) lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine. (c) Nếu tại pH10,76 thì glycine và glutamic acid đều di chuyển vê̂ cực dương. (d) Tại pH6 có thể dùng tính điện di để tách ba amino acid trên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hinh: kết quả thi nghiệm tính điện di ở pH=6 Câu 4: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một ester? A. 23HCOOCHCH . B. 32CHCHCOOH . C. 33CHCOCH . D. 34CHCOONH . Câu 5: Hai nguyên tố Na(Z11) và Al(Z13) cùng đứng trong một chu kì trong bảng tuần hoàn do chúng có cùng đặc điểm nào sau đây? A. Số electron ở lớp ngoài cùng. B. Số electron ở phân lớp ngoài cùng. C. Số electron độc thân. D. Số lớp electron. Câu 6: Đạm 44 2NHSO được khuyến cáo không nên bón cho đất có pH thấp (đất chua). Nguyên nhân chính của khuyến cáo là A. làm tăng khả năng bị rửa trôi dinh dưỡng. B. làm đất mất độ tơi xốp. C. tăng 3NH gây độc hại cho cây trồng.
D. làm tăng độ chua của đất. Câu 7: Cho chất X có công thức cấu tạo 323CHCHNHCH . Tên của X là A. isopropylamine. B. dimethylamine. C. ethylmethylamine. D. propan-2-amine: Câu 8: Vôi sống (một hợp chất chứa calcium) dùng làm chất khử chua cho đất. Tên hóa học của hợp chất này là A. Calcium carbonate. B. Calcium hydrogen carbonate. C. Calcium oxide. D. Calcium hydroxide. Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo là 322CHCHCHOH . Chất Y là một đồng phân của X . Chất Y có thể có công thức cấu tạo là A. 32CHCH(OH)CHOH . B. 323CHCHOCH . C. 32CHCHCHO , D. 32CHCHOH . Câu 10: Kim loại có thể bị uốn cong, dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Tính chất vật lý nào giúp kim loại có những đặc điểm trên? A. Tính dẫn nhiệt. B. Khối lượng riêng lớn. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn điện. Câu 11: Điện phân là một quá trình .....(1)..... xảy ra tại các điện cực khi có dòng điện .....(2)..... với hiệu điện thế đủ lớn đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là A. khử, một chiều. B. oxi hóa-khử, một chiều. C. oxi hóa, một chiều. D. oxi hóa-khử, xoay chiều. Câu 12: Chất X có công thức cấu tạo là 323CHCHCOOCH . Tên gọi của X là A. ethyl acetate. B. propyl acetate. C. methyl butyrate. D. methyl propionate. Câu 13: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,... Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch 2Br như sơ đồ 1 : Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sơ đồ 2 : Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. B. Hiện tượng của phản ưng là dung dịch bromine bị mất màu. C. Giai đoạn 1 , liên kết đôi phản ứng với tác nhân nucleophile B r tạo thành phần tử mang điện dương. D. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm. Câu 14: Thí nghiệm về phản ứng của protein. Buớc 1: Ông nghiệm 1: cho khoảng 1 mL dung dịch 3HNO đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Ông nghiê̂m 2: cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 3-4 giọt dung dịch 4CuSO2% , lắc đều. Buớc 3: Cho khoảng 1 mL lòng trắng trứng vào ống nghiệm 1 ; cho khoảng 1 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm 2, khuấy đều. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm ở ống nghiệm 1 chứng tỏ trong protein có chứa vòng benzene. (b) Sau bước 2 thu được kết tủa có màu trắng. (c) Thí nghiệm ở ống nghiệm 1 thể giải thích khi da tay tiếp xúc với 3HNO đặc thấy màu da chuyển sang vàng. (d) Thí nghiệm ở ống nghiệm 2 có thể dùng để phân biệt dung dịch lòng trắng trứng với dung dịch đường saccharose. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 15: Carbohydrate nào sau đây không phản ứng với thuốc thử tollens khi đun nóng? A. Maltose. B. Fructose. C. Glucose. D. Saccharose.
Câu 16: Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế: Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điểu chế bẳng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. 22CHCH . B. 265CHCHCH . C. 23CHCHCH . D. 2CHCHCl . Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17-18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau: Cặp oxi hóa - khử 3 Al/Al 2Zn/Zn 2Fe/Fe 2Cu/Cu Ag/Ag 0 ()EV 1,676 0,763 0,440 0,340 0,799 Câu 17: Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào cho dưới đây không xảy ra? A. 3Al3AgAl3Ag . B. 22CuFeFeCu . C. 22ZnFeZnFe . D. 2Cu2AgCu2Ag . Câu 18: Sức điện động chuẩn của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là 2,475 V . Hai cặp oxi hoá - khử hình thành pin lần lượt là A. 2Zn/Zn và 3Al/Al . B. 3Al/Al và 2Cu/Cu . C. 2Fe/Fe và 2Cu/Cu . D. 3Al/Al và Ag/Ag . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt. Tuy nhiên, cao su thiên nhiên dễ bị lão hoá dưới tác động của không khí, ánh sáng, nhiệt. Ngoài ra, tính đàn hồi của cao su chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với sulfur) có chứa khoảng 2,0% sulfur về khối lượng. Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là phản ứng tăng mạch polymer, tạo ra cầu disulfide (-S-S-) giữa các phân tử polyisoprene tạo thành polymer có cấu tạo mạng lưới không gian. b) Trong loại cao su lưu hóa trên, cứ trung bình khoảng 46 mắt xích isoprene có một cầu disulfide (-S-S-). c) Cao su đã̉ được lưu hoá có các ưu điểm tốt hơn về độ đàn hồi, chống thấm khí, chịu ma sát, bền với nhiệt và các tác nhân khác hơn với cao su thiện nhiên và cao su buna. d) Cao su lưu hóa không tham gia phản ứng cộng. Câu 2: Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ 23 . Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày "Nabica" từng lượng nhỏ và cách quãng. a) Công thức hoá học của thuốc muối dạ dày "Nabica" là 3NaHCO . b) Khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" thì sẽ sinh ra khí carbonmonooxide. c) Khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" từng lượng nhỏ và cách quãng thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng từ từ. d) Nếu có 10 mL dịch vị dạ dày và coi pH của dạ dày hoàn toàn do hydrochloric acid gây ra, để nâng pH của dạ dày từ pH1 lên pH2 cần dùng hết 0,756 gam thuốc muối dạ dày Nabica (với giả thiét Nabica là nguyên chất và thể tich dung dịch vẫn giũu nguyên sau khi dùng thuốc). Câu 3: Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiển hành như sau: Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch 24HSO đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60C70C ) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Buớc 4: Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Bước 5: Đem đo phổ hồng ngoại (IR) của chất lỏng có mùi thơm đặc trưng. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: a) Dung dịch NaCl bão hoà làm giảm độ tan của ester trong nước để ester dễ dàng tách lớp nổi lên trên tốt hơn. b) Phản ứng xảy ra trong bước 3 có sự tách nhóm OH của phân tử alcohol. c) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester. d) Ở bước 5, phổ hồng ngoại xuất hiện peak với số sóng 117801650 cm . Câu 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu điện thế đến phản ứng điện phân, một nhóm học sinh cho rằng, dòng điện có hiệu điện thế càng lớn thì tổng khối lượng chất rắn và chất khí sau điện phân càng lớn. Để thực hiện điểu đó, nhóm học sinh tiển hành như sau: Bước 1: Lấy cốc thể tích 100 mL, thêm vào đó 2,5 gam 42CuSO5HO và thêm nước vào cho đến khi thể tích dung dịch là 25 mL. Bược 2: Thêm tiếp dung dịch 24HSO1M vào dung dịch cho đến khi thể tích dung dịch đạt 40 mL. Đem cân toàn bộ cốc thì thấy khối lượng là 1m gam. Bước 3: Lấy hai điện cực than chì, nhúng vào dung dịch trong cốc (hai điện cực không tiếp xúc với nhau) và nối một điện cực với cực dương và nối một điện cực với cực âm của pin điện 2 V. Bước 4: Thực hiện điện phân trong khoảng thời gian 10 phút, sau đó lấy hai điện cực ra và đem cân lại cốc đựng dung dịch sau điện phân thì khối lượng cốc là 2m gam. Lặp lại thí nghiệm khi thay dò̀ng điện 2 V bằng các dòng điệnn 4 V,6 V,8 V,10 V . Kết quả thí nghiệm: a) Các quá trình khử ion 2Cu thành Cu và khử ion H thành 2H xảy ra tại điện cực than chì nối với cực âm. b) Quá trình oxi hóa 2HO tạo thành khí 2O và ion H xảy ra tại điện cực than chì nối với cực dương. c) Sự chênh lệch khối lượng trước và sau điện phân đúng bằng khối lượng chất trong dung dịch đã điện phân. d) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhận định ban đầu của nhóm học sinh là sai. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Soda 23NaCO được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt.... Làm lạnh 100 gam dung dịch 23NaCO bão hòa ở 20C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10C thì tách ra m gam tinh thể 232NaCO10HO . Biết 100 gam nước hòa tan được tối đa lượng 23NaCO ở 20C và 10C lần lượt là 21,5 gam và 12,5 gam. Tính giá trị của m. (Làm tròn kết quả đến 1 chũ số sau dấu phảy). Câu 2: Theo QCVN 01-1-2018/BYT, hàm lượng ion sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,30mg/L . Một mẫu nước có hàm lượng ion sắt cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép, giả thiết sắt trong mẫu nước tồn tại ở dạng 24 3FeSO và 4FeSO với tỉ lệ mol tương ứng là 1: 6. Quá trình loại bỏ hoàn toàn ion