Nội dung text Lớp 12 - Thầy Thịnh Nam - 128 câu hỏi trắc nghiệm Chương Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Phần 1 - File word có lời giải chi tiết.pdf
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Câu 1:Xét cá thể có kiểu gen , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với AB DE ab de tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%? A.ABDE;ABde;abDE;abde. B.AbDe;AbdE;aBDe;aBdE. C.ABDe;abDe;ABDE;abDE. D.AbDE;Abde;aBDE;aBde. Câu 2:Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ (B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? A.AAXBXbx aaXbY. B.AAXBXbx aaXBY. C.AaXBXBx aaXbY. D.AaXBXbx aaXbY. Câu 3:Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là A. BB × BB. B. BB × Bb. C. Bb × Bb. D. Bb × bb. Câu 4:Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là: (1) Quy luật phân li. (2) Quy luật hoán vị gen. (3) Quy luật tương tác bổ trợ (9:7). (4) Quy luật tương tác cộng gộp (15:1). (5) Quy luật phân li độc lập. (6) Quy luật liên kết gen hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 5:Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau: (1) F2có 10 loại kiểu hình. (2) Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64. (3) Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. (4) Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. (5) Ở F2, loại cây 160 cm chiếm tỉ lệ 3/32. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 6:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1giao phấn với nhau thu được F1, tròn đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây: (1) Tần số hoán vị gen là 40%.
(2) Cây F1 có kiểu gen AB Dd ab (3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%. (4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%. (5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 7:Cho một số thông tin sau: (1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn; (2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY; (3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X; (4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO; (5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường; Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 8:Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%. (2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1. (3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%. (4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 9:Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1giao phối với cá thể khác nhận được F2phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu 78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. 82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu. (2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.
(3) Cá thể đem lai với F1có kiểu gen Ab D d X X aB (4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 10:Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ? A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau. C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp. D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) Câu 11:Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen: (1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen. (2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen. (3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền. (4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng của cây đó. (5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng. A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 12:Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là A. 225. B. 140. C. 100. D. 400. Câu 13:Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên? (1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại. (2) Con của họ không thể có nhóm máu O. (3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%. (4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%. (5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 14:Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1lai phân tích thu được F2phân tính theo tỉ lệ sau: 18% cây hoa đỏ, thân cao; 7% cây hoa đỏ, thân thấp 6,5% cây hoa hồng, thân cao; 43,5% cây hoa hồng, thân thấp 0,5% cây hoa trắng, thân cao; 24,5% cây hoa trắng, thân thấp Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. (2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. (3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị. (4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 15:Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên (1) Ở F1có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp. (2) Ở F1có hai kiểu gen đồng hợp. (3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3. (4) Ở F1cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16:Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau. (2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Kiểu gen của bố F1 là Ab aB (4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2là 4080; 2040; 510. (5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2xuất hiện ở F2là 9. (6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2với tỉ lệ 18,75%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 17:Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào? A. A, B, AB hoặc O. B.A, B hoặc O. C. AB hoặc O. D. chỉ có A hoặc B. Câu 18:Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đâykhôngđúng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 19:Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1tạp giao ở F2tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng Câu 20:Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng? (1) Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.