PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ VIP 18 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 .pdf


C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt. Câu 5. Hình bên dưới thể hiện một số tình huống nên và không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Những tình huống không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện được thể hiện ở A. hình a, hình d và hình f. B. hình c, hình d và hình f. C. hình a, hình b, hình c và hình f. D. hình a, hình b, hình c và hình e. Câu 6. Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một điện trường xoáy. Ngược lại, trong vùng không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một từ trường biến thiên theo thời gian. Do đó, điện trường biến thiên và từ trường biến thiên theo thời gian sẽ chuyển hóa lẫn nhau và cùng tồn tại trong không gian, được gọi là ...... . Quá trình lan truyền của ...... trong không gian gọi là sóng điện từ. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ “......” là A. điện trường xoáy. B. dao động điện. C. trường điện từ. D. từ trường. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7 và Câu 8: Quá trình nấu rượu gạo (dung dịch ethanol) thủ công được thực hiện như sau: Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín từ 3 đến 5 ngày thu được hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu. Đun nóng hỗn hợp trên (trong nồi chưng cất) đến nhiệt độ sôi để ethanol và nước hóa hơi và đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi (ethanol và nước) trong đường ống được làm lạnh sẽ hóa lỏng và chảy vào bình hứng. Ta có bảng giá trị của ethanol và nước như sau: Nhiệt độ sôi (C) Khối lượng riêng (kg/m3 ) Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg) Ethanol 78 789 2 440 0,9.106 Nước 100 997 4 200 2,3.106 Giả thuyết trong quá trình nấu rượu, hỗn hợp được cung cấp nhiệt một cách đều đặn. Ethanol sôi và hóa hơi trước ở 78 C. Sau đó đến 100 C thì nước bắt đầu sôi và hóa hơi. Bỏ qua lượng hơi nước ban đầu trong ống dẫn. Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường, ống dẫn và bình hứng. Thùng nước lạnh chứa lượng nước có thể tích 250 lít ở nhiệt độ 20 C. Khi thu được 20 lít rượu gạo 40 (thể tích ethanol chiếm 40%), người ta đo nhiệt độ của rượu khi có cân bằng nhiệt là 45 C. Biết nhiệt độ của ethanol khi ra khỏi thùng nước lạnh là 35 C. Câu 7. Nhiệt độ của nước khi ra khỏi thùng nước lạnh là A. 47 C. B. 48 C. C. 53 C. D. 54 C. Câu 8. Trong quá trình nấu rượu, nước trong thùng nước lạnh không được thay. Nhiệt độ của nước trong thùng nước lạnh khi thu được 20 lít rượu gạo 40 là A. 65 C. B. 60 C. C. 55 C. D. 80 C.
Câu 9. Trạng thái của n (mol) khí lí tưởng đơn nguyên tử thay đổi theo quá trình (1)  (2)  (3) được thể hiện trên đồ thị (p,V) như hình vẽ. Biết nhiệt độ tuyệt đối của khối khí ở trạng thái (1) là T (K). Trong cả quá trình (1)  (2)  (3), nhiệt lượng mà khối khí nhận được là A. 13 2 nRT. B. 11 2 nRT. C. 9 2 nRT. D. 5 2 nRT. Câu 10. Cho hệ thống như hình vẽ bên. Khi nam châm đi lên thì dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều như thế nào (nhìn từ trên xuống)? Khi đó, vòng dây sẽ chuyển động như thế nào? A. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. B. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. C. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. D. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. Câu 11. Không khí là hỗn hợp khí có chứa oxygen chiếm 21% về khối lượng. Biết khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol. Số phân tử oxygen có trong 1 g không khí xấp xỉ bằng A. 3,95.1021 phân tử. B. 4,36.1021 phân tử. C. 1,88.1022 phân tử. D. 2,08.1022 phân tử. Câu 12. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ tăng từ 27 0C lên 87 0C, áp suất được giữ không đổi và thể tích khối khí thay đổi một lượng là 1,4 lít. Thể tích khối khí trước và sau khi tăng nhiệt độ lần lượt là A. 0,63 lít và 2,03 lít. B. 2,03 lít và 3,43 lít. C. 5,6 lít và 7 lít. D. 7 lít và 8,4 lít. Câu 13. Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song lần lượt có dòng điện I1 = 2 A và I2 = 4 A chạy qua. Xét mặt phẳng (Oxy) vuông góc với cả hai dây dẫn và cắt hai dây dẫn lần lượt tại A và B như hình vẽ bên. Biết AB = 8 cm, độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn thẳng dài một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức B = 2. 10−7 . I r . Độ lớn cảm ứng từ do từ trường của hai dòng điện gây ra tại M (M là trung điểm AB) bằng A. 105 T. B. 2.105 T. C. 3.105 T. D. 0,5.105 T. Câu 14. Một khung dây dẫn kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 50 cm2 , được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,4 T. Cho khung dây quay đều quanh trục  ( nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ) với tốc độ 12 vòng/giây. Điện trở của khung dây là 1,6 . Chọn gốc thời gian t = 0 là thời điểm vectơ cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn kín đó là A. i = 1,5. cos (24πt − π 2 ) A. B. i = 3π. sin (12πt − π 2 ) A. C. i = 1,5. sin (12πt − π 2 ) A. D. i = 3π. cos (24πt − π 2 ) A. Câu 15. Thanh kim loại dẫn điện có thể lăn không ma sát dọc theo hai đoạn dây dẫn trần không nhiễm từ và được nối vào nguồn điện tạo thành mạch điện như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K, thanh kim loại sẽ A. chuyển động về bên phải. B. chuyển động về bên trái. C. đứng yên. D. chuyển động lên cực bắc của nam châm.
Câu 16. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 2√2 A. B. Chu kì của dòng điện xoay chiều là 0,02 s. C. Tần số góc của dòng điện xoay chiều là 100 rad. D. Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian là i = 4 cos (100πt − π 2 ) (A). Câu 17. Đồng vị phóng xạ 84Po 210 có chu kì bán rã là 138,4 ngày. Xét một mẫu chất đang chứa N0 hạt nhân 84Po 210 (tại thời điểm ban đầu). Sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân 84Po 210 đã phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân 84Po 210 còn lại bằng 3? A. 415,2 ngày. B. 276,8 ngày. C. 321,4 ngày. D. 219,4 ngày. Câu 18. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một điện trở 50 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở xấp xỉ bằng A. 2,8 A. B. 4,0 A. C. 5,6 A. D. 2,0 A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhân viên pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các chất lỏng lại với nhau, gồm: nước trà đen (mẫu T), nước đường nâu (mẫu D) và sữa tươi (mẫu S). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hóa học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu T, mẫu D và mẫu S lần lượt là 22 °C, 25 °C và 30 °C. Khối lượng của mẫu T, mẫu D và mẫu S lần lượt là mT (kg), mD (kg) và mS (kg). Biết rằng: Khi trộn mẫu T với mẫu D với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 24 °C. Khi trộn mẫu D với mẫu S với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28 °C. a) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn mẫu T với mẫu S là t1 = 28 °C. b) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn cả ba mẫu là t2 = 27 °C. c) Nếu nhân viên này pha thêm một mẫu sữa tươi (có khối lượng mS (kg)) nữa vào hỗn hợp ba mẫu ở câu b thì nhiệt độ cân bằng của hệ lúc này là t3 = 28 °C. d) Biết nhiệt dung riêng của nước trà đen là cT = 4 100 J/(kg.K), khối lượng của mẫu nước trà đen là mT = 0,08 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là  = 3,34. 105 J/kg và cn = 4 200 J/(kg.K). Nếu nhân viên tiếp tục thêm 0,3 kg nước đá ở 0 C vào hỗn hợp ở câu c thì khi nhiệt độ của hỗn hợp giảm còn 8 C, lượng nước đá đã tan hoàn toàn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.