PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ 01 - VIP.docx

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 01 MÔN: TIẾNG ANH 6 ILEARN SMART WORLD HƯỚNG DẪN GIẢI 1. F 6. B 11. D 16. B 21. True 26. B 2. T 7. C 12. A 17. C 22. True 27. D 3. T 8. A 13. B 18. D 23. C 28. the highest 4. F 9. A 14. D 19. False 24. B 29. noisier 5. C 10. B 15. A 20. False 25. A 30. better 31. the most intelligent 32. You can print lots of cool things with a 3D printer. 33. Many people go to Sydney Opera House to watch musical performances. 34. I think life will be much easier for everybody in the future. 35. When should I visit Ha Giang province? 36. Where do you think people will live in the future? 37. What can we do there? 38. I think English is easier than Chinese./I think English is not as difficult as Chinese. 39. Alice is the oldest person in the team./Alice is the oldest member in the team. 40. You need to bring bottled water. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tokyo is the largest megacity in the world with 13 million people. (Tokyo là siêu đô thị lớn nhất thế giới với 13 triệu dân.) Thông tin: It has a total population of 35 million people, so it’s always crowded. (Nó có tổng dân số là 35 triệu người nên lúc nào cũng đông đúc.) Chọn F 2. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: The most beautiful time in Tokyo is in the spring. (Thời điểm đẹp nhất ở Tokyo là vào mùa xuân.)
Thông tin: The most beautiful time of year is spring when the cherry trees are in full blossom. (Thời điểm đẹp nhất trong năm là mùa xuân khi những cây anh đào nở rộ.) Chọn T 3. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Alice should take the subway in Tokyo because it’s safer. (Alice nên đi tàu điện ngầm ở Tokyo vì nó an toàn hơn.) Thông tin: Simon: No, I think you should take the subway. It's safer and faster. (Không, tôi nghĩ bạn nên đi tàu điện ngầm. Nó an toàn hơn và nhanh hơn.) Chọn T 4. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tokyo National Museum is the oldest museum in the world. (Bảo tàng Quốc gia Tokyo là bảo tàng lâu đời nhất trên thế giới.) Thông tin: It’s the oldest museum in Japan. (Đó là bảo tàng lâu đời nhất ở Nhật Bản.) Chọn F Bài nghe: Alice: Hi, Simon. You went to Japan last year, right? Simon: Yes, I did. I visited Tokyo. It’s my favorite city. Tokyo is the largest megacity in the world. It has a total population of 35 million people, so it’s always crowded. Alice: That’s interesting. I’m going to travel to Tokyo next year. When should I go? Simon: You should visit Tokyo in spring. The most beautiful time of year is spring when the cherry trees are in full blossom. You shouldn’t go there in the summer because it’s hot and humid. Alice: Should I rent a car when I am in Tokyo? Simon: No, I think you should take the subway. It's safer and faster. Alice: Oh, good. In what places should I visit? Simon: Well, you should visit Tokyo National Museum. It’s the oldest museum in Japan. And it’s also one of the most traditional places. You can buy really nice postcards there. Alice: Okay, thanks a lot for your advice. Simon: You’re welcome. Tạm dịch bài nghe: Alice: Chào, Simon. Bạn đã đến Nhật Bản năm ngoái, phải không?
Simon: Vâng, đúng thế. Tôi đã đến thăm Tokyo. Đó là thành phố yêu thích của tôi. Tokyo là siêu đô thị lớn nhất thế giới. Nó có tổng dân số là 35 triệu người nên lúc nào cũng đông đúc. Alice: Điều đó thật thú vị. Tôi sẽ đi du lịch đến Tokyo vào năm tới. Khi nào tôi nên đi? Simon: Bạn nên đến thăm Tokyo vào mùa xuân. Thời điểm đẹp nhất trong năm là mùa xuân khi những cây anh đào nở rộ. Bạn không nên đến đó vào mùa hè vì trời nóng và ẩm. Alice: Tôi có nên thuê một chiếc ô tô khi tôi ở Tokyo không? Simon: Không, tôi nghĩ bạn nên đi tàu điện ngầm. Nó an toàn hơn và nhanh hơn. Alice: Ồ, tốt. Tôi nên đến thăm những nơi nào? Simon: Chà, bạn nên ghé thăm Bảo tàng Quốc gia Tokyo. Đó là bảo tàng lâu đời nhất ở Nhật Bản. Và nó cũng là một trong những nơi truyền thống nhất. Bạn có thể mua những tấm bưu thiếp rất đẹp ở đó. Alice: Được rồi, cảm ơn rất nhiều vì lời khuyên của bạn. Simon: Không có chi. 5. C Kiến thức: Cách phát âm “th” Giải thích: A. weather /ˈweðə(r)/ B. brother /ˈbrʌðə(r)/ C. cathedral /kəˈθiːdrəl/ D. although /ɔːlˈðəʊ/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/. Chọn C 6. B Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: A. parks /pɑːks/ B. computers /kəmˈpjuːtə(r)z/ C. astronauts /ˈæstrənɔːts/ D. maps /mæps/ Cách phát âm “-s/-es”: - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/. Chọn B 7. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. machine /məˈʃiːn/ B. device /dɪˈvaɪs/ C. printer /ˈprɪntə(r)/ D. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn C 8. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết Giải thích: A. technology /tekˈnɒlədʒi/ B. internet /ˈɪntənet/ C. future /ˈfjuːtʃə(r)/ D. special /ˈspeʃl/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A 9. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. might make : có thể nấu B. will be: sẽ là C. have: có D. prepares: chuẩn bị In the future, automatic food machines might make all our food. (Trong tương lai, máy thực phẩm tự động có thể nấu tất cả đồ ăn của chúng ta.) Chọn A 10. B Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Your parents will be angry if you don’t stop playing computer games. (Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn không ngừng chơi game trên máy tính.) Chọn B 11. D

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.