PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 5. Ammonia. Muối ammonium - HS.docx

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 1 I. AMMONIA 1. Cấu tạo phân tử: - Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:  - Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen  - Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.  - Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol. Ví dụ 1. Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia. Ví dụ 2. Dạng hình học của phân tử ammonia là A. hình tam giác đều. B. hình tứ diện. C. đường thẳng. D. hình chóp tam giác. Ví dụ 3. Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao: a) Ammonia là một base. a) Các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau. 2. Tính chất vật lí: - Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khí. Trong cơ thể người. ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein.  - Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được khoảng 700 lít khí ammonia. Ammonia dễ hoá lỏng (hoá lỏng ở -33,3°C) và dễ hoá rắn (hóa rắn ở –77,7°C).  Ví dụ 1. Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước. Ví dụ 2. Cho thí nghiệm được thiết kế như hình dưới đây:

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 3 Ví dụ 1. Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a) Cho quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia. b) Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH 3 đặc sau đó để cạnh nhau. c) Sục từ từ khí ammonia đến dư vào dung dịch muối AlCl 3 . Ví dụ 2. Trong hai phản ứng oxi hoá ammonia bằng oxygen ở trên, hãy: a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. b) Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. Ví dụ 3. Ammonia thể hiện tính base, tính khử ở quá trình nào dưới đây? Giải thích. a) Cho ammonia phản ứng với nitric acid (HNO 3 ) để tạo thành phân bón ammonium nitrate (NH 4 NO 3 ). b) Dùng ammonia tẩy rửa lớp copper (II) oxide phủ trên bề mặt kim loại đồng, tạo kim loại, nước và khí nitrogen. Ví dụ 4. Cho các nhận định về tính chất hóa học của ammonia. a. Trong dung dịch, ammonia không làm đổi màu quỳ tím do tính base yếu. b. Ammonia thể hiện tính base và tính oxi hóa. c. Phản ứng giữa ammonia và hydrochloric acid chứng minh amonia có tính chất của một base. d. Trong phản ứng với oxygen, ammonia đóng vai trò là chất khử. Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) 4. Ứng dụng: 5. Sản xuất: - Trong công nghiệp ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber (hay Haber - Bosch): N 2 (g) + 3H 2 (g) oxt,t,pˆˆˆˆ† ‡ˆˆˆˆ 2NH 3 (g) o r298H = - 92 kJ - Để phản ứng đạt hiệu suất cao người ta thực hiện phản ứng ở áp suất cao (200 bar), nhiệt độ vừa phải (khoảng trên 400 o C), xúc tác Fe. Ví dụ 1. Ammonia có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. a. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). b. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả. c. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. d. Dung dịch ammonia được sử dụng làm chất tẩy rửa phổ biến trong công nghiệp và gia dụng. Ví dụ 2. Khi làm lạnh hỗn hợp khí gồm ammonia, hydrogen và nitrogen thì ammonia sẽ hoá lỏng trước.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.