Nội dung text BÀI 6 KÍNH LÚP - HS.docx
BÀI 6: KÍNH LÚP I. MÔ TẢ KÍNH LÚP - Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ. - Bộ phận chính của kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự vài cm được bảo vệ bởi khung kính và có tay cầm. - Trên kính lúp có ghi số bội giác 2X, 3X, 5X, 10X,… - Công thức tính số bội giác G = với G là số bội giác, f là tiêu cự đơn vị là cm. - Số bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được qua kính lúp càng lớn. II. CÁCH SỬ DỤNG KÍNH LÚP - Kính lúp hoạt động theo nguyên tắc: khi vật đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự, mắt đặt sau kính lúp quan sát được ảnh ảo lớn hơn vật. - Để sử dụng kính lúp, ta thực hiện các thao tác như sau: + Đặt kính lúp gần sát vật cấn quan sát, mắt nhìn vào mặt kính. + Từ từ dịch chuyển kính ra xa vật (nhưng vật vẫn nằm trong khoảng tiêu cự) cho đến khi nhìn thấy rõ các chi tiết của vật qua kính lúp. - Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, người ta thường chọn cách đặt mắt ở tiêu điểm của kính lúp để mắt không bị mỏi.
BÀI TẬP Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án Câu 1: Cấu tạo của kính lúp đơn giản gồm A. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. C. lăng kính thủy tinh có góc chiết quang nhỏ. D. lăng kính thủy tinh có góc chiết quang là góc vuông. Câu 2: Kính lúp là dụng cụ quang dùng để A. bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ. B. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu được trên màn để quan sát vật rõ hơn. C. bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa. D. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Câu 3: Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự A. dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 4: Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp được? A. 40 cm. B. 30 cm. C. 20 cm. D. 10 cm. Câu 5: Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp được? A. 10 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. 25 cm. Câu 6: Trên giá đỡ của một kính lúp có ghi 5x. Thông tin đó thể hiện A. một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm. B. một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm. C. một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. D. một thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm. Câu 7: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy A. ảnh thật, ngược chiều vật. B. ảnh thật, cùng chiều vật. C. ảnh ảo, ngược chiều vật. D. ảnh ảo, cùng chiều vật. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương. C. Kính lúp có tiêu cự lớn. D. Kính lúp tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật. Câu 9: Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự. B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự. C. tại tiêu điểm vật của kính. D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải A. đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ. B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật. C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Câu 12: Ta có thể dùng kính lúp để quan sát trường hợp nào sau đây?
A. Trận bóng đá trên sân vận động. B. Một con vi trùng. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. Kích thước của nguyên tử. Câu 13: Số bội giác của kính lúp cho biết A. độ lớn của ảnh. B. độ lớn của vật. C. vị trí của vật. D. độ phóng đại của kính. Câu 14: Trong các kính lúp sau, kính lúp có số bội giác nào sau đa khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 5. B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5. C. Kính lúp có số bội giác G = 4. D. Kính lúp có số bội giác G = 6. Câu 15: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật A. ngoài khoảng tiêu cự. B. trong khoảng tiêu cự. C. sát vào mặt kính. D. bất cứ vị trí nào. Câu 16: Phát biểu về kính lúp nào sau đây là không đúng? A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài. B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài. C. Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ. D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.