Nội dung text 49. THPT Trấn Biên - Đồng Nai.docx
B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật C. tổng động năng và thế năng của vật D. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công Câu 9: Gọi Q là nhiệt lượng cần thiết cho vật có khối lượng m để làm nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ của vật. Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được tính theo công thức A. Qm B. .Qm C. Q m D. Qm Câu 10: Nhà thực vật học Brown đã quan sát chuyển động hỗn loạn, không ngừng của một loại hạt khi được đặt trên mặt nước; thông qua kính hiển vi mà ông gọi chuyển động của hạt này là chuyển động Brown. Loại hạt này là A. hạt phấn hoa B. Hạt bụi mịn PM 2.5 C. phân tử khí D. phân tử nước Câu 11: Đồ thị nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp? A. hình c B. hình d C. hình a D. hình b Câu 12: Trong thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí xác định khi nhiệt độ được giữ không đổi, các học sinh lớp 12A được giáo viên giới thiệu bộ thí nghiệm như hình bên. Học sinh xác định tên gọi các bộ phận của bộ thí nghiệm. Xác định đúng là A. bộ phận số (3) là van xả B. bộ phận số (5) là tay quay C. bộ phận số (4) là xi lanh có vạch chia D. bộ phận số (1) là áp kế Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả, so sánh khoảng cách và sự sắp xếp của các phân tử ở các thể khác nhau (a) và chuyển động của các phân tử ở các thể khác nhau (b). Hình nào mô tả cấu trúc của thể rắn? A. Hình 3 B. Hình 1 C. Hình 2 D. Hình 2 và Hình 3 Câu 14: Một bình khí oxygen có thể tích 20 lít và áp suất là 30 atm được mở van để cho oxygen phân phối vào các lọ chân không có thể tích 5 lít. Áp suất trong các lọ sau khi phân phối là 2 atm . Biết quá trình phân phối nhiệt độ không đổi và không có rò rỉ khí. Số chai có thể phân phối tối đa là A. 50 . B. 56 . C. 4. D. 60 . Câu 15: Thực hiện thí nghiệm hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (hình a) và thu được kết quả như hình vẽ (hình b). Hiện tượng nút bị đẩy bật ra khỏi ống là do A. nội năng của chất khí giảm xuống. B. nội năng của chất khí bị mất đi. C. nội năng của chất khí tăng lên. D. nội năng của chất khí không thay đổi. Câu 16: Trong quá trình đẳng áp, một lượng khí xác định tăng nhiệt độ lên tới 95C thì thể tích tăng thêm 15% . Nhiệt độ ban đầu của khí trong quá trình này là A. 47C B. 20C C. 32C D. 50C Câu 17: Nội dung nào dưới đây không liên quan đến hiện tượng ngưng tụ của vật chất? A. Quần áo khô nhanh hơn khi phơi dưới ánh nắng. B. Các giọt nước xuất hiện bên ngoài chai nước lạnh. C. Sương mù hình thành trên cánh đồng vào buổi sáng sớm. D. Hơi nước tạo thành giọt trên mặt kính lạnh vào sáng sớm.
Câu 18: Cho một khối khí lí tưởng xác định, khi thể tích của khối khí giảm và nhiệt độ của khí tăng thì áp suất của khối khí sẽ A. không đổi. B. có thể giảm hoặc tăng. C. giảm. D. tăng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một người cọ xát một miếng sắt dẹp có khối lượng 250 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 15C . Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kgK , nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 1811 J/kg . Giả sử rằng 60% công đó do được dùng để làm nóng miểng sắt. a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nhiệt độ miếng sắt tăng lên 1 K là 460 J . b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg sắt nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy là 1811 J . c) Miếng sắt nhận được công để làm tăng nội năng. d) Công mà người kia đã thực hiện để mài tấm sắt 1725 J . Câu 2: Một lốp xe ô tô chứa không khí ở nhiệt độ 27C và áp suất là 2,50 atm . Sau đó, người lái xe đậu xe trong một garage nóng, khiến nhiệt độ bên trong lốp tăng lên đến 67C . Coi lổp xe chứa khí lý tưởng và có thể tích cố định. Theo nhà sản xuất, phạm vi áp suất lốp an toàn là từ 2,4 atm đến 3,0 atm. a) Để áp suất trong lốp không thay đổi khi nhiệt độ tăng, người lái xe cần xả bớt một lượng khí khỏi lốp xe b) Có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái của khí trong lốp xe. c) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp là 2,89 atm . d) Thực thế khi nhiệt độ tăng thì thể tích lốp xe tăng tối đa 1% . Nhiệt độ tối đa lốp xe có thể chịu được là 90,6C để áp suất trong phạm vi an toàn. Câu 3: Như hình vẽ, đường cong (1) và (2) là các đường đẳng nhiệt biểu diễn liên hệ giữa áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định ở nhiệt độ 1T và 2T tương ứng. a) Đường cong trên có dạng hybebol. b) Khi nhiệt độ không đổi, liên hệ giữa áp suất và thể tích tuân theo định luật Charles. c) 1122p Vp V . d) Nhiệt độ của khí được giữ không đổi là 1T , đang có áp suất 1p . Ta tăng áp suất thêm một lượng 10,5p thì thể tích của khí thay đổi một lượng 2 lít thì IV6 lít. Câu 4: Một khối khí xác định thực hiện hai đẳng quá trình biến đổi trạng thái liên tiếp như hình bên. Gọi 1t và 3t lần lượt là nhiệt độ (tính bằng C ) của khối khí ở trạng thái (1) và trạng thái (3). Biết rằng 1t387C . a) Khối khí giãn nở đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), sau đó nén đẳng áp từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) b) Sau khi biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), áp suất của khối khí tăng lên 2,4 lần. c) Tỉ số nhiệt độ tuyệt đối của trạng thái (1) và (3) là 2,4 . d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là 275C . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một bình cầu thủ̀ tinh có thể tích 345 cm chứa khí lí tưởng được nối với một ống khí hình trụ tiết diện 20,1 cm một đầu được chặn bởi giọt thủy ngân như hình vẽ. Ở nhiệt độ 20C chiều dài cột khí trong ống là 10 cmℓ . Biết rằng áp suất khí quyển là không đổi. Khi nhiệt độ tăng thêm 6C thì giọt thủy ngân trong ống đã dịch chuyển bao nhiêu cm ? (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 2: Ở bao nhiêu C thì số đọc trong thang Celsius thì giá trị nhiệt độ bằng một nửa nhiệt độ tuyệt đối của nó? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên)