Nội dung text 4074. Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa.pdf
D. truyền được trong chân không. Câu 12: Lực hạt nhân là lực nào sau đây? A. Lực điện. B. Lực từ. C. Lực tương tác giữa các hạt nhân với nhau. D. Lực tương tác giữa các nucleon. Câu 13: Ưu điểm của việc sử dụng dược chất phóng xạ trong điều trị ung thư là A. tiêu diệt được tất cả các tế bào ung thư. B. không gây ra tác dụng phụ và khỏi bệnh nhanh chóng. C. chi phí điều trị thấp, không gây đau đớn cho bệnh nhân. D. có thể tiêu diệt tế bào ung thư ở những vị trí khó tiếp cận. Câu 14: Trong thí nghiệm tán xạ alpha của Rutherford, chùm hạt alpha được bắn về phía hạt nhân của nguyên tử vàng. Trong các quỹ đạo như hình vẽ, hạt alpha không thể chuyển động theo quỹ đạo nào? A. Quỹ đạo 1. B. Quỹ đạo 2. C. Quỹ đạo 3. D. Quỹ đạo 4. Câu 15: Một chiếc cốc hình trụ khối lượng m trong đó chứa một lượng nước cũng có khối lượng m đang ở nhiệt độ 1 t 10 C = . Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở nhiệt độ 0C thì cục nước đá chỉ tan 1/ 3 khối lượng của nó và luôn nổi trong khi tan. Rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ 2 t 40 C = vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước là 10 C còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước sau khi thả cục nước đá (có cân bằng nhiệt). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, sự dãn nở của nước và cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c 4200 J / kg = . K, nhiệt nóng chảy của nước đá là = 336000 J / kg . Nhiệt dung riêng của chất làm cốc có giá trị là A. 1200 J / kg.K . B. 1300 J / kg.K . C. 1400 J / kg.K . D. 1500 J / kg.K . Câu 16: Một lượng khí (coi là khí lý tưởng) đựng trong một xi lanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2at, 15 lít, 300 K . Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5at, thể tích giảm còn 10 lít. Nhiệt độ của khí sau khi nén bằng A. 150 K . B. 350 K . C. 400 K . D. 420 K . Câu 17: Một sợi dây dẫn đồng nhất, tiết diện ngang 2 1 mm điện trở suất 8 2.10 m − = được uốn thành một vòng tròn kín (như hình vẽ), bán kính 25 cm . Đặt vòng dây nói trên vào một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Cảm ứng từ của từ trường biến thiên theo thời gian theo quy luật: B kt = , với t tính bằng đơn vị giây (s) và T k 0,1 s = . Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,20 A B. 1,25 A C. 0,86 A D. 0,62 A Câu 18: Xét phản ứng nhiệt hạch: 2 2 4 1 1 2 H H He + → có năng lượng toả ra là 3,25MeV . Nếu quá trình nhiệt hạch sử dụng hết 2 1 150 g H thì tổng năng lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết khối lượng mol của 2 1 H là 2 g / mol. A. 25 7,34 10 J . B. 25 7,34.10 MeV . C. 25 4,52.10 MeV . D. 25 4,52.10 J. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một quạt hơi nước là thiết bị hoạt động dựa trên nguyên tắc bốc hơi nước tự nhiên để làm mát không khí. Lúc vận hành, cánh quạt quay tròn sẽ khởi tạo lực hút không khí đi vào máy qua 3 cửa hút gió. Ngay ở cửa lấy khí có bố trí tấm làm mát. Tấm làm mát này được thiết kế với hình thức như rất nhiều đường ống dẫn khí với mặt cắt như tổ ong. Tấm làm mát cũng có thể dẫn và thấm đẫm nước. Khi không khí nóng bên ngoài luồn qua tấm làm mát đã có nước sẽ tạo ra hiện tượng bay hơi nước hoàn toàn tự nhiên ở trong các ống dẫn không khí. Nước lúc này đang từ thể lỏng sẽ chuyển đổi thành thể khí. Khi nước bay hơi, nhiệt lượng được lấy từ không khí xung quanh, làm giảm nhiệt độ không khí. Người ta dùng quạt hơi nước để làm mát một phòng kín, kích thước 4 m 5 m 4 m . Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí để làm bay hơi nước và nhiệt độ