Nội dung text 25 - KNTT - NĂNG LƯỢNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN - HS.docx
BÀI 25 : NĂNG LƯỢNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ - CÔNG SUẤT ĐIỆN: 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích. Công thức tính điện năng tiêu thụ : A = qEd = Uq = UItJ Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. Để đo điện năng tiêu thụ người ta dùng công tơ điện. Vì năng lượng dùng hằng ngày lớn hơn rất nhiều so với đơn vị là J nên để tính lượng điện năng tiêu thụ người ta còn một một đơn vị nữa gọi là kW.h với: 1 kW.h = 3,6 MJ = 3,6.10 6 J = 1 số điện 2. Công suất điện: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Công thức tính công suất: APUI W t Để đo công suất điện người ta sử dụng dụng cụ gọi là oát – kế. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng chính là công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đó. II. CÔNG SUẤT TIÊU THỤ KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA: 1. Định luật Jun – Lenxơ: Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R, công của lực điện chỉ làm tăng nội năng của vật dẫn. Kết quả là vật dẫn nóng lên và toả nhiệt. Nội dung định luật : “Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.” Công thức tính nhiệt lượng : 22UQ = RIt = UIt =t J R 2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất tỏa nhiệt : 22QUPRIUI W tR I U A B