Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (File HS).docx
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ❖ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [KNTT - SGK] Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ: Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen? Câu 2. [CD - SGK] Giải quyết tình huống: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ, ta thu được tro có khối lượng nhẹ hơn ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không? (b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tình huống trên. Câu 3. [CD - SGK] Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam. Câu 4. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magnesium (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp chất magnesium oxide (MgO). Biết rằng, magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen (O 2 ) trong không khí . (a) Viết phương trình chữ của phản ứng. (b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. (c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng. Câu 5. Cho kẽm (zinc) phản ứng với hydrochloric acid (HCl) tạo thành muối zinc chloride (ZnCl 2 ) và khí hydrogen (H 2 ). (a) Viết phương trình chữ của phản ứng. (b) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. (c) Cho biết khối lượng của kẽm và hydrochloric acid đã phản ứng là 6,5 gam và 7,3 gam, khối lượng của zinc chloride là 13,6 gam. Hãy tính khối lượng khí hydrogen bay lên. Câu 6. Cho 14,2 gam sodium sulfate (Na 2 SO 4 ) phản ứng vừa đủ với barium chloride (BaCl 2 ) sau phản ứng thu được 23,3 gam barium sulfate (BaSO 4 ) và 11,7 gam sodium chloride (NaCl). (a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. (b) Hãy tính khối lượng barium chloride (BaCl 2 ) đã tham gia phản ứng. Câu 7. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt (iron) và 20 g bột lưu huỳnh (sulfur) thu được 44 g chất iron (II) sulfide (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh (sulfur). (a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. (b) Tính khối lượng lưu huỳnh (sulfur) lấy dư. Câu 8. Calcium carbonate (CaCO 3 ) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Calcium carbonate → Calcium oxide + carbon dioxide Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg calcium oxide (CaO – vôi sống) và 110 kg khí carbon dioxide (CO 2 ). (a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. (b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng calcium carbonate chứa trong đá vôi. Gợi ý: 3 3 CaCO CaCO ®¸v«i m %m.100% m