Nội dung text PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC_CẬP NHẬT 10.03.2024.docx
PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC STT TÊN VX NSX/ HÃNG ĐƯỜNG DÙNG TUỔI VÀ LIỀU DÙNG PHÁC ĐỒ GHI CHÚ 1 BCG (Lao) Việt Nam (IVAC) Tiêm trong da (mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái) -Trẻ sơ sinh và người lớn -Liều :0,1ml (<1tu: 0,05mg/0,1ml, ≥1tu:0,1mg/0,1m l) 1 mũi duy nhất (tiêm càng sớm càng tốt ngay sau sinh) - Hoãn tiêm: Trẻ sinh non <34 tuần hoặc Viêm da có mủ -Chuyển viện: +Cân nặng trẻ <2000 gram. + Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV và không được đtrị dự phòng lây nhiễm từ mẹ sang con. Trẻ lớn và người lớn nhiễm HIV +Nghi ngờ hoặc mắc SGMD bẩm sinh, mắc phải chưa xác định mức độ. -Chống chỉ định: Bệnh lý ác tính như bạch cầu cấp, lymphoma, khối u hệ thống võng – nội mạc -Một số lưu ý khi chỉ định vắc xin lao: + Tiêm lao nhưng không sẹo tại vị trí tiêm: Không tiêm lại + Tiêm BCG trong vòng 3 tháng sử dụng các sản phẩm Immunoglobulin/truyền máu/sp từ máu BS tư vấn KH tiêm(note PCĐ+Sổ TC) + BCG tiêm 1 chi riêng, sau tiêm BCG sẽ không tiêm vắc xin khác cùng chi trong vòng 3 tháng, với vắc xin sống nếu không tiêm cùng ngày phải tiêm cách 1 tháng +Trẻ suy dinh dưỡng BS tư vấn tiêm (YCTC) -Trẻ >1tu: BS khai thác và kt lại các xét nghiệm KH (YCTC) 2 Gene-Hbvax (VGB) Việt Nam (VABIOTECH) Tiêm bắp Trẻ sơ sinh và người lớn (0,5ml≤ 10tu<1ml) 0+1+5 * 0+1+1+10 ** *Nếu KH tiêm trễ M2 ≥4 tháng thì M3 cách M2 là 2 tháng **Lịch áp dụng cho đối tượng có nguy cơ cao hoặc không tuân thủ lịch 3 mũi -VGB sơ sinh (trong vòng 24h sau sinh) : không được tính là VGB mũi 1 trong phác đồ cơ bản. Bé 2 tháng tuổi trở lên sẽ tiêm mũi VGB trong vắc xin phối hợp. -Phụ nữ cho con bú : Không tiêm Gene-Hbvax -Phụ nữ mang thai : khi thật sự cần thiết (YCTC+Hội chẩn) -Lịch tiêm nhanh Engerix B ≥20tu: các ngày 0-7-21 và 12 tháng -Lịch dành cho người suy thận thẩm phân phúc mạc ≥16tu với Engerix B, Heberbiovac HB lịch 0+1+1+4 tháng (1ml*2 vị trí). Riêng Gene- Hbvax lịch 0+1+1+10 tháng (Không chuyển đổi sang Euvax) - Chuyển đổi: nên hoàn tất phác đồ cùng 1 loại vắc xin. TH bất khả kháng có thể chuyển đổi giữa các vắc xin VGB với nhau Heberbiovac HB (VGB) Cu Ba (CIGB) Euvax B (VGB) Hàn Quốc (Sanofi Pasteur) Trẻ sơ sinh và người lớn (0,5ml<16tu≤1ml) Engerix B (VGB) Bỉ (GSK) Trẻ sơ sinh và người lớn (0,5ml<20tu≤1ml)
PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC (không chuyển đổi lịch nhanh) STT TÊN VX NSX ĐƯỜNG DÙNG TUỔI VÀ LIỀU DÙNG PHÁC ĐỒ GHI CHÚ 3 Rotavin (Viêm dạ dày ruột, tiêu chảy do Rotavirus) Việt Nam (Polyvac) Uống 6 tuần- trước 6 tháng (2ml) 0+1 -Rotarix: Uống trễ từ 24 tuần 1 ngày –tròn 6 tháng (YCTC) -RotaTeq LIỀU 1: + Uống sớm từ 6 tuần – 7 tuần 3 ngày (note sổ TC) + Uống trễ lúc 12 tuần 1 ngày – 14 tuần 6 ngày (YCTC) + Rotateq uống trễ từ tròn 32 tuần – tròn 8 tháng (YCTC) - Hoãn uống: + RotaTeq: 42 ngày khi truyền máu, sp từ máu, huyết thanh, immunoglobulin +Rotavin: hết sốt sau 3 ngày, 4 tuần sau khi kết thúc điều trị có ảnh hưởng đến hệ MD (truyền máu,…) +Người đang đtrị ƯCMD/HIV mức độ nặng -Chống chỉ định: +SGMD bẩm sinh/mắc phải +Khối u ác tính +Tiền sử lồng ruột, dị tật bẩm sinh đường tiêu hoá -Chuyển đổi: Rotavin <=>Rotarix, Rotarix/Rotavin =>RotaTeq đảm bảo 3 liều (Sổ TC+ note PCĐ) Rotarix (Viêm dạ dày ruột, tiêu chảy do Rotavirus) Bỉ (GSK) 6 tuần- tròn 24 tuần (1,5ml) RotaTeq (Viêm dạ dày ruột, tiêu chảy do Rotavirus) Mỹ (MSD) 7,5 tuần- trước 32 tuần (2ml) 0+1+1 (Liều 1: 7,5 tuần-12 tuần) STT TÊN VX NSX ĐƯỜNG DÙNG TUỔI VÀ LIỀU DÙNG PHÁC ĐỒ GHI CHÚ 4 Hexaxim (BH-HG-UV- BL-HIB-VGB) Pháp (Sanofi Pasteur) Tiêm bắp Từ 2 tháng – tròn 24 tháng (0,5ml) 0+1+1+12 -Trẻ sinh non (28-36 tuần): ưu tiên Infanrix Hexa (Hexaxim BS note PCĐ), tiêm từ 2 tháng tuổi. Trẻ sinh quá non or tiền sử hô hấp chưa phát triền=>chuyển viện (áp dụng M1) -Trẻ đã uống OPV hoặc tiêm IPV vẫn có thể tiêm 6in1 (note PCĐ) - Nếu M3 tiêm trễ lúc trẻ trên 12 tháng, thì M4: + Cách M3 ≥6 tháng: tiêm tiếp Infanrix Hexa/Hexaxim/Infanrix IPV Hib/Pentaxim (nếu trẻ ≤24 tháng) Infanrix Hexa (BH-HG-UV- BL-HIB-VGB) Bỉ (GSK)
PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC : tiêm Infanrix IPV Hib (<5tu), Tetraxim (<14tu), +Nếu M4 tiêm lúc 4-6tu: có thể bỏ qua M5, hẹn cách M4 là 5 năm -Tiêm 6in1/5in1/4in1 khác vị trí với các vắc xin khác (khác chi với Menactra/Synflorix/Prevenar 13/Mengoc BC) - Hexaxim và Thuỷ đậu không tiêm cùng ngày (khác ngày) - 6IN1 và vắc xin có thành phần VGB không tiêm cùng ngày, nên cách 1 tháng 6IN1/5in1/4in1 và Menactra ***KH cắt lách/mất chức năng lách/SGMD/thiếu hụt bổ thể: Menactra tiêm sau 6IN1/5in1/4in1 phải cách -Infarix Hexa/ Hexaxim: tiêm sớm từ 6 tuần tuổi -Pentaxim/ Infanrix IPV Hib/ Tetraxim: tiêm sớm 3 ngày Pentaxim (BH-HG-UV- BL-HIB) Pháp (Sanofi Pasteur) Infanrix IPV Hib (BH-HG-UV- BL-HIB) Bỉ (GSK) Từ 2 tháng – dưới 5 tuổi (0,5ml) 0+1+1+12 Nhắc sau 3 năm (khi trẻ <5tu) Tetraxim (BH-HG-UV- BL) Pháp (Sanofi Pasteur) Tiêm bắp Từ 2 tháng-<7 tuổi (0,5ml) 0+1+1+12 Từ 7 tuổi-13 tuổi (0,5ml) 0-1-6 5 Quimi Hib (Viêm màn não do Hib) Cu Ba (Heber Biotec) Tiêm bắp Từ 2 tháng – Tròn 12 tháng (0,5ml) 0+2+2 nhắc khi trẻ 15-18 tháng -Đối tượng đặc biệt (bệnh hồng cầu, chuẩn bị hay đã cắt lách, người nhiễm HIV <19 tuổi, thiếu hụt bổ thể/globulin miễn dịch, hoá trị/xạ trị, cấy ghép ốc tai) =>Giấy giới thiệu/YC BS/KHYC: +Từ 1 tuổi-<5 tuổi: nếu chưa tiêm/tiêm 1 mũi trước 12 tháng: 0- Từ >12 tháng-15 tuổi 1 mũi duy nhất
PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC 2. Nếu đã có ≥2 mũi trước 12 tháng: 1 mũi (cách mũi trước 2 tháng) : chưa tiêm hoặc tiêm không đủ/không rõ: tiêm 1 mũi -Cấy ghép tế bào gốc tạo máu: 0+1+1 (mũi 1 cách 6 tháng sau khi ghép tế bào gốc tạo máu) -KH hoá trị/xạ trị nếu tiêm Quimi Hib ≤14 ngày: bổ sung 1 mũi cách 3 tháng sau khi hoàn thành đợt hoá trị/xạ trị (0,5ml) 6 Synflorix (Phế cầu) Bỉ (GSK Synflorix) (Pfizer Prevenar 13) Tiêm bắp (1 CHI RIÊNG) Từ 2 tháng – 5 tuổi (0,5ml) 0+1+1+6* (2-6 tháng) Prevenar 13 và Synflorix tiêm được từ 6 tuần tuổi cho trẻ sinh đủ tháng (≥37 tuần) *Mũi 4 cách M3 tối thiểu 2 tháng khi trẻ trên 1 tuổi **Mũi 3 cách M2 tối thiểu 2 tháng khi trẻ trên 1 tuổi - Đã hoàn tất lịch Synflorix có thể tiêm 1 mũi Prevenar 13 cách mũi Synfliorix trước đó 2 tháng và trẻ ≥2 tuổi -Trẻ sinh non (28-36 tuần): Chỉ định khi trẻ được 2 tháng tuổi. Nếu trẻ có tiền sử HH chưa phát triển => tiêm Bệnh viện (áp dụng M1) -Lưu ý khi tiêm vắc xin Prevenar 13: +Prevenar 13, Synflorix tiêm khác chi với vắc xin khác +Đối với Menactra: • Người SGMD/suy giảm chức năng lách, cắt lách/thiếu hụt bổ thể: + Không tiêm đồng thời, Prevenar 13 cách Menactra 1 tháng + Nếu tiêm cùng <1 tháng tiêm lại Prevenar 13 - Synflorix và Prevenar 13: Tiêm 1 chi riêng - Đã tiêm PPSV23: Prevenar 13 tiêm sau ít nhất 1 năm + Cấy tế bào gốc tạo máu: Lịch 0+1+1+6, M1 tiêm cách 3-6 tháng sau cấy ghép, không chuyển đổi sang Synflorix +Phụ nữ có thai: Không tiêm trong thai kỳ +Phụ nữ cho con bú: không CĐ thường quy (cân nhắc đang trong vùng dịch note PCĐ) 0+1+6** (7-11 tháng) 0+2 (12 tháng- 5 tuổi) Prevenar 13 (Phế cầu) Từ 2 tháng – Người lớn (0,5ml) 0+1+1+8* (2-6 tháng) 0+1+6** (7-11 tháng) 0+2 (12- 23 tháng) 1 mũi (24 tháng-NL) 7 Vaxigrip Tetra (Cúm) Pháp (Sanofi Pasteur) Tiêm bắp Từ 6 tháng – Người lớn (0,5ml) 0+1 < 9 Tuổi ≤ 1 mũi (nhắc hàng năm) - Tiêm cúm nhắc sớm hơn 12 tháng : - Influvac Tetra và Ivacflu-S: Tiêm 1 chi riêng + Nhắc ≥11 tháng => tiêm bình thường Influvac Tetra Hà Lan