PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 10 - COMMUNICATION.pdf

UNIT 10 COMMUNICATION (GIAO TIẾP) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Thì tương lai tiếp diễn - ôn tập 1. Công thức a. Thể khẳng định: S + will + be + V-ing VÍ DỤ: At this time tomorrow I will be calling my aunt in Russia. (Vào giờ này ngày mai tôi sẽ đang gọi điện cho cô của tôi ở Nga.) b. Thể phủ định: S + will + not + be + V-ing will not = won’t VÍ DỤ: By 2100, people won’t be communicating by normal methods. (Vào năm 2100, người ta sẽ không giao tiếp với nhau bằng các cách thức thông thường.) c. Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. VÍ DỤ: Will human be using thought to contact by the end of this century? (Có phải loài người sẽ dùng ý nghĩ để liên lạc vào cuối thế kỉ này?) 2. Cách dùng - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. VÍ DỤ: On this Monday night, we will be celebrating Christmas. (Vào tối thứ Hai này chúng tôi sẽ ăn mừng Giáng sinh.) - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xen vào. VÍ DỤ: We will be talking about communicating non-verbally when they come to join us. (Chúng tôi sẽ nói về giao tiếp không lời khi họ đến tham gia với chúng tôi.) - Dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai. VÍ DỤ: Since the meeting will last a little long, they will be sitting for more two hours. (Vì buổi họp sẽ kéo dài một chút nên họ sẽ ngồi hơn hai tiếng.) - Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kê hoạch hoặc thời gian biểu. VÍ DỤ: They will be watching the show at 7:00 p.m. (Họ sẽ bắt đầu xem buổi diễn lúc 7 giờ tối.)
3. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai tiếp diễn thường dùng những từ chỉ thời điểm xác định trong tương lai như giờ, ngày, tháng, hoặc năm chứ không nói tương lai chung chung. VÍ DỤ: At this time tomorrow I will be giving a lecture about video calls. (Vào thời điểm này ngày mai tôi sẽ có bài giảng về cuộc gọi video.) By 2020 we will not be spending a lot of money on phone calls. (Vào năm 2020 chúng ta sẽ không tốn nhiều tiền cho gọi điện.) II. Các động từ dùng cấu trúc Verb + to-infinitive 1. Ôn tập danh động từ (Gerund) - Danh động từ là dạng dộng từ thêm -ing và được dùng như một danh từ. (Xem Bài 1) - Các động từ sau thường được theo sau bởi danh động từ: admit thừa nhận appreciate đánh giá cao avoid tránh né consider xem xét delay trì hoãn deny phủ nhận finish hoàn thành imagine tưởng tượng keep giữ, tiếp tục mind phiền, quan tâm mention đề cập miss bỏ lỡ postpone trì hoãn practice thực hành risk mạo hiểm suggest đề nghị VÍ DỤ: I don’t mind talking to you face-to-face. (Tôi không ngại nói chuyện mặt đối mặt với bạn.) 2. Động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to (Verb + to-infinitive) - To-infĩnitive là dạng nguyên thể của động từ có thêm to đứng phía trước. - Các động từ sau thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to: afford có khả năng agree đồng ý appear xuất hiện arrange sắp xếp ask hỏi attempt cố gắng beg xin, cầu xin care quan tâm claim đòi, yêu sách consent bằng lòng decide quyết định demand đòi hỏi, yêu cầu deserve xứng đáng desire khao khát encourage khuyến, khích expect mong chờ, trông đợi fail thất bại force bắt buộc forget quên hesitate do dự hope hi vọng intend có ý định invite mời learn học manage quản lí mean nghĩa là
need cần order ra lệnh offer đề nghị persuade thuyết phục plan lên kế hoạch prepare chuẩn bị pretend giả vờ promise hứa refuse từ chối regret hối tiếc remind nhắc lại seem dường như, có vẻ struggle đấu tranh strive phấn đấu swear thề tell nói, kể threaten đe dọa tend có xu hướng try thử urge thúc giục volunteer tình nguyện want muôn wish ao ước VÍ DỤ: Kelvin expects to have an excellent result. (Kelvin mong đợi một kết quả xuất sắc.) 3. Các động từ theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to nhưng có nghĩa khác nhau. - Các động từ remember (nhớ), forget (quên), regret (nuối tiếc) dùng với dạng gerund nghĩa là việc đã xảy ra rồi. Ngược lại, nếu dùng với to-iníĩnitive thì sự việc chưa xảy ra. VÍ DỤ: I remember meeting you some times before. (Tôi nhớ là đã gặp bạn vài ldn trước đây.) Remember to send me a message when you get home! (Nhớ gửi tin nhắn cho tôi khi bạn về đến nhà!) - Động từ stop dùng vối dạng gerund nghĩa là dừng làm việc gì đó. Ngược lại, dùng với to-infinitive là dừng lại để làm việc khác. VÍ DỤ: Mai and Nam stopped talking when the teacher came in. (Mai và Nam dừng nói chuyện khi giáo viên vào lớp.) I stopped to answer him. (Tôi dừng lại để trả lời ông ấy.) - Động từ try dùng ở dạng gerund nghĩa là thử làm gì đó. Ngược lại, với to-infínitive nghĩa là cố gắng. VÍ DỤ: He tried pressing End key, but the phone didn’t respond. (Anh ấy thử nhấn phím End nhưng điện thoại không phản ứng gì.) He tried to fix the software, but he failed. (Anh ấy cố gắng sửa phần mềm nhưng đã thất bại.) III. Trọng âm ở từ kết thúc bằng -ity và -itive (Stress in words ending in -ity and -itive) Từ kết thúc bởi đuôi -ity và -itive thường có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. VÍ DỤ:
ability /əˈbɪləti/ có khả năng activity /ækˈtɪvəti/ hoạt động capacity /kəˈpæsəti/ sức chứa community /kəˈmjuːnəti/ cộng đồng connectivity /kəˌnekˈtɪvəti/ kết nối electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ điện lực generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/ hào phóng facility /fəˈsɪləti/ cơ sở mobility /məʊˈbɪləti/ di động modernity /məˈdɜːnəti/ hiện đại opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ cơ hội popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ sự nổi tiếng quality /ˈkwɒləti/ phẩm chất stability /stəˈbɪləti/ ổn định university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ trường đại học visibility /ˌvɪzəˈbɪləti/ tầm nhìn acquisitive /əˈkwɪzətɪv/ tiếp thu additive /ˈædətɪv/ phụ gia capacitive /kəˈpæsətɪv/ điện dung competitive /kəmˈpetətɪv/ cạnh tranh definitive /dɪˈfɪnətɪv/ dứt khoát fugitive /ˈfjuːdʒətɪv/ chạy trốn infinitive /ɪnˈfɪnətɪv/ nguyên bản intuitive /ɪnˈtjuːɪtɪv/ trực quan positive /ˈpɒzətɪv/ tích cực repetitive /rɪˈpetətɪv/ lặp đi lặp lại sensitive /ˈsensətɪv/ nhạy cảm B. BÀI TẬP (EXERCISES) I. Hoàn thành câu với động từ đã cho bên dưới theo thì tương lai tiếp diễn. (Complete the sentences with the verbs given below using the future continuous.) write apply contact play send organize speak provide meet wait 1. They _______ the restaurant at noon to confirm the reservation. 2. We _______ customer activation key along with the software. 3. Hanna _______ us with the required items this evening.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.