PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 9. Amino acid - peptide - HS.docx



KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 3 Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Ví dụ: Ở pH ~ 6, Gly tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không. Khi đặt trong điện trường, Gly hầu như không di chuyển; ở pH < 6, Gly nhận proton, trở thành cation và di chuyển về cực âm (-); còn ở pH > 6, Gly nhường proton, trở thành anion và di chuyển về cực dương (+). d) Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng, các ε-amino acid hoặc ω-amino acid có thể phản ứng với nhau để tạo thành polymer, đồng thời tách ra các phân tử nước (phản ứng trùng ngưng). Trong phản ứng trùng ngưng của amino acid, nhóm -COOH của phân tử này phản ứng với nhóm -NH 2 của phân tử khác để tạo thành polyamide. Ví dụ: Phản ứng trùng ngưng tổng hợp polycaproamide (capron) từ 6-aminohexanoic acid (ε- aminocaproic acid): Ví dụ 1. Quan sát Hình 6.1 và cho biết trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, mỗi amino acid lysine, glycine, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, anion hay ở dạng ion lưỡng cực? Ví dụ 2. Cho dung dịch chứa amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. chất này sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. chất này sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. chất này không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. chất này chuyển hoàn toàn về dạng 23HNCH(CH)COOH . Ví dụ 3. Đun nóng glycine và methyl alcohol có mặt H 2 SO 4 đặc, xúc tác, ở nhiệt độ 80 – 90 o C, thu được ester X. Công thức cấu tạo của X là A. H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 . B. H 2 NCH 2 COOCH 3 . C. CH 3 COONH 3 CH 3 . D. H 2 NCH(CH 3 )COOCH 3 . Ví dụ 4. Thực hiện thí nghiệm sau: Nhúng quỳ tím vào các dung dịch glycine (ống nghiệm 1), vào dung dịch glutamic acid (ống nghiệm 2) và vào dung dịch lysine (ống nghiệm 3). Nêu hiện tượng và giải thích? Ví dụ 5. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính lưỡng tính của alanine. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng nhưng ω-aminoenanthic acid (hay 7-aminoheptanoic acid) để tạo thành polyenantoaminde. Ví dụ 6. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết ba dung dịch sau: CH 3 COOH, H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 NH 2 . Ví dụ 7. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 4 a. Glutamic acid là một α-amino acid. b. 1 mol glutamic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. c. Khi đặt glutamic acid được điều chỉnh đến trong điện trường thì glutamic acid sẽ di chuyển về cực âm. d. Glutamic acid có tính chất lưỡng tính. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) Ví dụ 8. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: 22HNCHCOOH(1);25CHCOOH(2) ; 252CHNH (3); 2222HNCHCHCHNHCOOH(4); 652CHNH (5). a. Có 4 chất tác dụng được với dung dịch HCl. b. Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH. c. Có 2 chất vừa tác dụng được với acid vừa tác dụng được với base. d. Cố 1 chất tác dụng được với ethanol khi có mặt xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) Ví dụ 9. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: a) Glycine NaOH  X HCldö Y b) Alanine o25CHOH/HCl,t  Z NaOHdö T. Biết X, Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen. Giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do không tạo muối với acid vô cơ. Ví dụ 10. Hợp chất hữu cơ X (C 5 H 11 O 2 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.