PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TOM TAT LY THUYET HOA HUU CO 12.DTT 0356481353.pdf

ThS. Dương Thành Tính (Zalo: 0356481353) Tóm tắt lý thuyết hóa học 12 1 CHƯƠNG 1: ESTER – LIPID. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA ESTER LIPID 1. Khái niệm Khi thay nhóm OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid (RCOOH) bằng nhóm OR’ thì được ester. Với R: gốc hydrocarbon, có thể là H. R ’ : gốc hydrocarbon, không thể là H. -Lipid là các HCHC có trong tế bào sống, không tan trong nước,tan trong dung môi hữu cơ không phân cực gồm: chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... -Chất béo là triester của glycerol với acid béo, gọi chung là triglyceride. -Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết mạch carbon dài (thường từ 12 đến 24 C), không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn. 2. Cấu tạo - Ester đơn chức : R –COO–R ’ với - Ester no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) (RCOO)3C3H5 hoặc C3H5(OOCR)3 hoặc C3H5(OCOR)3. 3. Danh pháp Tên ester = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO- (có đuôi ate) HCOOCH3: Methyl formate (Methyl methanoate). CH3COOCH=CH2: Vinyl acetate (Vinyl ethanoate) Tên R’ Tên RCOO- CH3-: methyl CH3CH2- (C2H5-) : ethyl CH3CH2CH2-: propyl CH3 CH CH3 : isopropyl CH2=CH- : vinyl CH2=CH-CH2- : allyl CH3CH2CH2CH2CH2-: amyl CH3 CH CH3 CH2 CH2: isoamyl C6H5CH2-:benzyl C6H5-: phenyl HCOO- : formate (methanoate) CH3COO-: acetate(ethanoate) CH3CH2COO-: propionate (propanoate) CH2=CH-COO-: acrylate (propenoate) CH2=C CH3 COO methacrylate C6H5COO-: Benzoate -OOC-COO-: oxalate Acid béo Chất béo Công thức – tên Độ bão hòa Công thức – tên Độ bão hòa C15H31COOH: palmitic acid acid béo no (C15H31COO)3C3H5 : tripalmitin Chất béo C17H35COOH: no, rắn. stearic acid (C17H35COO)3C3H5 : tristearin C17H33COOH: oleic acid acid béo không no. (C17H33COO)3C3H5 : triolein Chất béo không no, lỏng. C17H31COOH: linoleic acid (C17H31COO)3C3H5 : trilinolein 4. Đồng phân CnH2nO2 => * Số đồng phân ester = 2n - 2 (n <5 ) * Số đồng phân carboxylic acid = 2n - 3 (n <5 ) CTPT Số đp ester Số đp acid Số đp đơn chức Tráng bạc C2H4O2(M=60) 1 1 2 1 (tạp chức) C3H6O2(M=74) 2 1 3 1 C4H8O2(M=88) 4 2 6 2 Số triester tối đa tạo nên từ n acid: 2 (n+1) = n 2 ❖ Glycerol + 2 acid khác nhau = > số Triester tối đa tạo ra = 6 ❖ Glycerol + 3 acid khác nhau = > số Triester tối đa = 18 ❖ Số triester khi thủy phân tạo 3 acid (muối) khác nhau = 3 ❖ Số triester khi thủy phân tạo 2 acid(muối) khác nhau = 4 ❖ Số triester khi thủy phân tạo 2 acid (muối) khác nhau (tỉ lệ 1: 2 or 2:1) = 2 triester

ThS. Dương Thành Tính (Zalo: 0356481353) Tóm tắt lý thuyết hóa học 12 3 XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA XÀ PHÒNG CHẤT GIẶT RỬA 1.Khái niệm Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo(palmitic acid hoặc stearic acid) và các chất phụ gia. Chất giặt rửa tổng hợp có tác dụng giặt rửa như xà phòng, thường là muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. 2.Cấu tạo - Phần không phân cực (“đuôi” kị nước): là gốc hydrocarbon có mạch dài (R). Phần này không tan trong nước. Phần phân cực (“đầu” ưa nước): nhóm carboxylate => tan trong nước Phần phân cực (“đầu” ưa nước): nhóm sulfate, sulfonate => tan trong nước Khi xà phòng, chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt. Đuôi kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa thâm nhập vào vết bẩn (Hình b), phân chia vết bản thành những hạt rất nhỏ có đầu ưa nước quay ra ngoài (Hình c), các hạt này phân tán vào nước và bị rửa trôi (Hình d). 3. Sản xuất C3H5(OCOC17H35)3 +3 NaOH o ⎯⎯→t C3H5(OH)3 +3C17H35COONa 4.Ứng dụng Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên các bề mặt. 5.Ưu điểm Có thể bị phân huỷ bởi các vi sinh vật nên ít gây ô nhiễm môi trường Dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca2+ và Mg2+ . Giá thành thấp. 6. Nhược điểm Không nên dùng xà phòng giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) do muối của các kim loại này với các acid béo thường ít tan,... và gây hại cho áo, quần sau khi giặt. khó bị phân huỷ sinh học, do đó gây ô nhiễm môi trường. Một số chất giặt rửa tự nhiên: Saponin trong bồ hòn và bồ kết có khả năng giặt rửa
ThS. Dương Thành Tính (Zalo: 0356481353) Tóm tắt lý thuyết hóa học 12 4 CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE Khái niệm * Carbohydrate: là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m . Phân Loại MONOSACCHAROSE DISACCHARIDE POLYSACCHARIDE Chất GLUCOSE – FRUCTOSE SACCHAROSE VÀ MALTOSE TINH BỘT VÀ CELLULOSE CTTP, M C6H12O6 (đồng phân), M =180 C12H22O11 (đồng phân) ; M =342 (C6H10O5)n (không phải đp), M =62n Mạch hở Chiếm tỉ lệ ít + Glucose: CH2OH-[CHOH]4-CHO => có 5 nhóm hydroxy (OH) +1 nhóm aldehyde (CHO). + Fructose: CH2OH[CHOH]3COCH2OH => có 5 nhóm hydroxy (OH) + 1 nhóm ketone(-CO-). - Saccharose = 1 gốc  -glucose +1 gốc  - fructose qua nguyên tử O bởi liên kết  -1,2- glycoside => chỉ tồn tại dạng mạch vòng (không có nhóm -CHO) - Maltose = 2 gốc glucose qua nguyên tử O bởi liên kết  -1,4-glycoside => có mạch vòng và mạch hở (có nhóm –CHO) *Tinh bột = nhiều gốc  -glucose liên kết tạo 2 dạng mạch: - Amylose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết  -1,4-glycoside - Amylopectin phân nhánh, xoắn có liên kết  - 1,4-glycoside và  -1,6-glycoside (tạo nhánh). *Cellulose = nhiều gốc  -glucose không phân nhánh chỉ có liên kết  -1,4-glycoside. Mạch vòng Chủ yếu + Glucose vòng 6 cạnh -glucose và -glucose. Fructose vòng 5 cạnh -fructose và - fructose. =>Trong môi trường base, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại: fructose OH− glucose.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.