Nội dung text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 5 - LÝ 10 FORM 2025.docx
A. 10 N.s. B. 200 N.s. C. 100 N.s. D. 20 N.s. Câu 9. Vectơ động lượng p → và vectơ vận tốc v → của một chất điểm A. cùng phương, ngược chiều. B. cùng phương, cùng chiều. C. vuông góc với nhau. D. hợp với nhau một góc 0 . Câu 10. Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động lượng của vật A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 11. Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m 1 = 200 g, m 2 = 300 g, có vận tốc v 1 = 3 m/s, v 2 = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động cùng chiều. Độ lớn động lượng của hệ là A. 1,2 kg.m/s. B. 0. C. 120 kg.m/s. D. 84 kg.m/s. Câu 12. Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 300 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Ngay sau khi đạn nổ, mảnh thứ nhất bay chếch lên tạo với phương ngang góc 30 0 . Mảnh còn lại bay với tốc độ A. 300 m/s. B. 100 m/s. C. 150 m/s. D. 250 m/s. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một lực 50 N tác dụng vào vật có khối lượng m = 0,1 kg ban đầu nằm yên; thời gian tác dụng của vật là 0,01 s. a) Động lượng ban đầu của vật bằng 0. b) Vectơ động lượng của vật ngược hướng với vectơ vận tốc của vật. c) Xung lượng của một lực có độ lớn 50 N là 5 N.s. d) Độ lớn vận tốc của vật dưới tác dụng của một lực có độ lớn 50 N là 5 m/s. Câu 2: Hòn bi thép m = 100 g rơi tự do từ độ cao h = 5 m xuống mặt phẳng ngang. Cho thời gian va chạm là 0,1s.( Chọn chiều dương là chiều bật lên) a) Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi bật lên với vận tốc cũ là -2 kg.m/s. b) Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang là 1 kg.m/s. c) Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là 20 N. d) Nếu lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là -50 N thì độ biến thiên động lượng của bi sau va chạm bật lên với vận tốc cũ là -5 N. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20 g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn. Câu 1. Độ biến thiên động lượng của viên đạn (theo đơn vị kg.m/s) bằng bao nhiêu ? Câu 2. Lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10 -3 (s) bằng bao nhiêu ( theo 10 3 N) ? Dữ liệu câu 3 -4. Một vật có trọng lượng 50 N, chuyển động đều trên quãng đường 5 m mất 2 s. Lấy g = 10 m/s 2 .