Nội dung text BÀI 11- KIỂM BÀI TẬP DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GENE - Đề 2.pdf
kiểu hình hạt vàng, các kiểu gene còn lại đều cho hạt màu trắng. Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại kiểu gene quy định kiểu hình hạt đỏ ở F1 là A. 8. B. 9. C. 27. D. 4. Câu 10. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gene A và B theo sơ đồ: Gene A Gene B ↓ ↓ enzyme A enzyme B ↓ ↓ Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ. Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gene nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gene AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa trắng ở F1, cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ A. 1/9. B. 1/4. C. 8/9. D. 4/7. Câu 11. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gene không allele (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là A. 8 loại. B. 11 loại. C. 9 loại. D. 10 loại. Câu 12. Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng F2 cho tự thụ phấn, thu được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là A. 100% hoa đỏ. B. 75% hoa vàng. C. 100% hoa trắng. D. 50% hoa vàng : 50% hoa trắng. Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gene Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gene có đủ 3 gene trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là: A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng. Câu 14. Một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B,b cùng quy định. Phép lai P cây quả dẹt lai với cây quả dẹt thu được F1 có tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho hai cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 có thể là A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt: 1 cây quả dài. C. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài Câu 15. Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gene của bố mẹ là A. AAbb x aaBB. B. AaBb x AaBb. C. AaBB x Aabb. D. AABB x aabb. Câu 16. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai với cây X thu được kiểu hình ở đời con là 100% cây cho hoa đỏ. Kiểu gen của cây F1 và cây X lần lượt là A. AABB, aaBb. B. AaBb, AABB. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, aabb. Câu 17. Ở một loài thực vật, hai gene không allele tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gene trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gene biểu hiện chiều cao 95cm là A. AABB, AaBB, AABb. B. AAbb, aaBB, AaBb. C. Aabb, aaBb, aabb. D. AaBB, AABb. Câu 18. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gene chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 4/9. C. 3/32. D. 2/9.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 19: Câu 20:
Câu 21: Câu 22: C. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 23: