Nội dung text Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải.docx
ĐAI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 3 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH 31. B 32. D 33. C 34. A 35. A 36. C 37. C 38. C 39. A 40. A 41. A 42. B 43. A 44. B 45. B 46. A 47. A 48. A 49. C 50. B 51. B 52. B 53. C 54. C 55. B 56. C 57. B 58. B 59. B 60. D PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH Câu 31: Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who __________ there? A. will perform B. is performing C. performed D. has performed Đáp án đúng là B Phương pháp giải Thì động từ Cấu trúc thì Hiện tại tiếp diễn Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn Lời giải Dấu hiệu thì: next week, a music concert => dùng thì Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + Ving) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, có dự định, sắp xếp lịch trình, thời gian biểu. => Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who is performing there? Tạm dịch: Lisa: Có buổi hòa nhạc vào cuối tuần tới không? – John: Nghe tuyệt quá! Ai sẽ biểu diễn ở đó? Câu 32: At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital __________. A. interacts B. interactive C. interactional D. interactions Đáp án đúng là D Phương pháp giải Từ loại
Tính từ Danh từ Động từ Trạng từ Lời giải A. interact (v): tương tác B. interactive (adj): có tính tương tác C. interactional (adj): chịu ảnh hưởng của nhau D. interaction (n): sự tương tác Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ digital. => At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long- term plans and digital interactions. Tạm dịch: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số. Câu 33: It’s not the sort of show you’d watch from start to finish, but it’s fun to _____ every now and then. A. divide into B. break into C. dip into D. burst into Đáp án đúng là C Phương pháp giải Cụm động từ Lời giải A. divide into: chia thành B. break into: vỡ ra, vỡ thành C. dip into: xem thử, thử D. burst into: bùng nổ thành => It’s not the sort of show you’d watch from start to finish, but it’s fun to dip into every now and then. Tạm dịch: Đây không phải là loại chương trình mà bạn có thể xem từ đầu đến cuối, nhưng thỉnh thoảng cũng rất thú vị để xem.
Câu 34: Unlike Mercury and Venus, the gas giants are ______ the terrestrial planets and consist mostly of gases like hydrogen and helium. A. bigger than B. the biggest C. so big as D. too big to Đáp án đúng là A Phương pháp giải Cấu trúc so sánh So sánh hơn So sánh hơn nhất Lời giải - so sánh hơn: adj-er + than - so sánh nhất: the adj-est - so sánh bằng: as adj as Dựa vào ngữ cảnh câu “Unlike Mercury and Venus”, sử dụng so sánh hơn hợp lí nhất. => Unlike Mercury and Venus, the gas giants are bigger than the terrestrial planets and consist mostly of gases like hydrogen and helium. Tạm dịch: Không giống như Sao Thủy và Sao Kim, các hành tinh khí khổng lồ lớn hơn các hành tinh đất đá và chủ yếu bao gồm các loại khí như hydro và heli. Câu 35: The rapid rise in the ______________ of renewable energy projects worldwide is primarily due to many governments investing in clean energy. A. large number B. great deal C. far more D. a few Đáp án đúng là A Phương pháp giải Lượng từ Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được Lời giải