PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2.docx

SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau: Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a .Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn. b. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa. c. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. d.Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn. S b) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa. Đ c) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Đ d) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật. Đ a sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. b đúng, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa. c đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản. d đúng Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về tháp tuổi quần thể? a. Hình tháp tuổi sẽ cho thấy xu thế phát triển của quần thể. b. Dựa tháp tuổi chúng ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả. c. Khi xếp các nhóm tuổi kế tiếp nhau (từ già đến non) thì sẽ được hình tháp tuổi của quần thể.
d. Khi sắp xếp số lượng cá thể trong mỗi nhóm tuổi (từ cao đến thấp) theo thứ tự, người ta xây dựng được tháp tuổi. Hướng dẫn giải

Nội dung Đún g Sai a) Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn. Đ b) Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái. S c) Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái. Đ d) Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể. Đ a c d đúng Câu 5. Khi nghiên cứu một quần thể của loài X đã nhận thấy số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp nguồn sống là 1 cá thể/8 km 2 . Hình vẽ dưới đây mô tả 3 quần thể của loài X ở 3 khu vực sống khác nhau, mỗi ô vuông tương ứng với 100 km 2 , mỗi dấu “•” tương ứng cho 1 cá thể. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Kích thước quần thể 2 là 100 km 2 . b. Mật độ cá thể của quần thể 2 cao hơn mật độ cá thể cá thể của quần thể 3. c. Quần thể 2 có số lượng cá thể vượt quá sức chứa của môi trường là 50%. d. Có hai quần thể mà môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Kích thước quần thể 2 là 100 km 2 . S b) Mật độ cá thể của quần thể 2 cao hơn mật độ cá thể cá thể của quần thể 3. Đ c) Quần thể 2 có số lượng cá thể vượt quá sức chứa của môi trường là 50%. S d) Có hai quần thể mà môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống. Đ a sai. Kích thước quần thể được định nghĩa là tổng số lượng cá thể có trong quần thể. Kích thước của các quần thể như sau: Quần thể 1: 12 cá thể Quần thể 2: 18 cá thể Quần thể 3:7 cá thể b đúng. Mật độ cá thể được định nghĩa là số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của quần thể. Mật độ cá thể của các quần thể như sau: Quần thể 1: 12 cá thể/ 100 km 2 Quần thể 2: 18 cá thể/ 100 km 2 Quần thể 3:7 cá thể/ 100 km 2 → Quần thể 2 có mật độ cá thể cao nhất. c sai. Với diện tích phân bố 100 km thì sức chứa của môi trường là 100: 8 = 12,5 cá thể. → Tỉ lệ cá thể vượt sức chứa của môi trường ở quần thể 2 là (18 - 12,5)×100/12,5 = 44%< 50% d đúng. Quần thể 1 (12 cá thể) và quần thể 3 (7 cá thể) có số lượng cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về kiểu tăng trưởng kích thước quần thể? a. Nếu môi trường sống là lí tưởng, khi đó, tăng trưởng của quần thể bị giới hạn. b. Nếu môi trường sống là lí tường thì tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.