Nội dung text BÀI 8. SỰ ĐA DẠNG - CÁC THỂ CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT - HS.docx
Thể rắn Thể lỏng Thể khí Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén. Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén. Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén. - Chất lỏng dễ chảy, có hình dạng của vật chứa nó. Chất khí dễ lan tỏa, chiếm toàn bộ hình dạng vật chứa. III. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT - Tính chất vật lý: Những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan và những biến đổi không xuất hiện chất mới. Gồm: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng, tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác, tính nóng chảy, sôi của một chất, tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - Tính chất hóa học: là sự biến đổi một chất tạo ra chất mới. Gồm khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác. IV. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT - Sự nóng chảy: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. + Ví dụ: Khi cây kem mang ra khỏi tủ lạnh một thời gian bị chảy. - Sự sôi: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng. - Sự bay hơi: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí. + Ví dụ : Hơi nước từ cốc nước nóng - Sự ngưng tụ: Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng. + Ví dụ: Thả đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng này là do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước lỏng bám quanh cốc. - Sự đông đặc: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. + Ví dụ: Vào mùa đông, nhiệt độ thấp, nước bị đông đặc tạo thành băng tuyết. => Ở điều kiện thích hợp, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Sự nóng chảy, sôi, đông đặc xảy ra tại nhiệt độ xác định. Sự bay hơi và ngưng tụ xảy ra tại mọi nhiệt độ.
1. Đường mía, muối ăn, con dao đều là chất. 2. Ở nhiệt độ thường, trong điều kiện khô ráo, saccharose (đường ăn) ở thể rắn. 3. Mặt trời không phải vật thể tự nhiên. 4. Vi khuẩn là vật không sống. 5. Ngọn núi, đám mây là vật thể tự nhiên. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Thể nào sau đây không phải là thể cơ bản của chất? A. Thể dẻo. B. Thể lỏng. C. Thể rắn. D. Thể khí. Câu 11. Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng? A. Thể dẻo. B. Thể rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng. Câu 12. Chất ở thể nào thì dễ bị nén? A. Thể dẻo. B. Thể rắn. C. Thể lỏng. D. Thể khí. Câu 13. Chất ở thể nào có hình dạng cố định? A. Thể khí. B. Thể lỏng. C. Thể rắn. D. Thể dẻo. Câu 14. Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt? A. Thể lỏng. B. Thể khí. C. Thể rắn. D. Thể dẻo. Câu 15. Đặc điểm sắp xếp các hạt trong 3 thể của chất được mô tả như hình vẽ Hình 1 Hình 2 Hình 3 Các thể của chất tương ứng với 3 hình là A. Hình 1: rắn, hình 2: lỏng, hình 3: khí. B. Hình 1, 2: rắn, hình 3: lỏng. C. Hình 1: rắn, hình 2, 3: lỏng. D. Hình 1: lỏng, hình 2: rắn, hình 3: khí. Câu 16. Đặc điểm của chất rắn là A. có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định. B. có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định. C. có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định. D. có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định. Câu 17. Cho các phát biểu về các thể cơ bản của chất như sau: (1) Đặc điểm của thể khí là các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén. (2) Đặc điểm của thể lỏng là các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén. (3) Ở nhiệt độ thường (25 o C, 1 atm), nước ở trạng thái lỏng. (4) Đặc điểm của thể rắn là các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén. Các phát biểu không đúng là A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 4. Câu 18. Cho các tính chất sau: