Nội dung text Lớp 11. Đề giữa kì 1 (Đề 9).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Cho các phương trình hoá học sau: (1) 2MnO,t322KClO2KCl3O∘ssg (2) 223N3H2NH⇌ggg (3) 22HFeOFeHO⇌gssg (4) 2232SOO2SO⇌ggg Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng thuận nghịch? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO 3 ) theo cân bằng hoá học sau: CaCO 3 (s) ˆˆ†‡ˆˆ CaO (s) + CO 2 (g) 0 r298ΔH = 178 kJ Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất? A. Giảm nhiệt độ và cho khí CO 2 thoát ra. B. Tăng nhiệt độ và cho khí CO 2 thoát ra. C. Giảm nhiệt độ và nghiền mịn CaCO 3 . D. Tăng nhiệt độ và nghiền mịn CaCO 3 . Câu 3: Ammonia 3NH được điều chế bằng phản ứng: 223N3H2NH⇌ggg Ở nhiệt độ T, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là 2N0,25M ; 2H0,20M và 3NH0,80M . Hằng số cân bằng CK của phản ứng tại nhiệt độ T là A. 160. B. 240. C. 320. D. 425. Câu 4: Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là A. 2HONaCl()Na()Cl()saqaq . B. 2HONaCl()Na()Cl()sgg . C. 2HONaCl()Na()Cl()saqaq . D. 2HONaCl()Na()Cl()sss . Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ: dung dịch acid nào có nồng độ lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn. (b) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H + lớn hơn và pH lớn hơn. (c) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion OH – lớn hơn và pH nhỏ hơn sẽ có tính base lớn hơn. (d) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H + nhỏ và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn. Các phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 6: Hoà tan soda công nghiệp (Na 2 CO 3 ) trong nước, xảy ra cân bằng sau: CO 3 2- + H 2 O ˆˆ†‡ˆˆ HCO 3 - + OH - Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO 3 2- đóng vai trò gì trong cân bằng trên? A. base. B. acid. C. chất lưỡng tính. D. muối. Câu 7: Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng muối nào sau đây? A. NaNO 3 . B. KNO 3 . C. Mg(NO 3 ) 2 . D. Ba(NO 3 ) 2 . Câu 8: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Nitrogen tan rất ít trong nước. B. Nitrogen nặng hơn không khí. Mã đề thi: 999
C. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. D. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Câu 9: Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH 4 + ). Nguyên nhân của khuyến cáo này là A. thất thoát đạm vì giải phóng ammonia. B. tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ. C. tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng. D. làm tăng độ chua của đất. Câu 10: Cho các chất sau: HCl, O 2 , FeCl 3 , NaNO 3 , Cl 2 . Ammonia phản ứng được với tất cả bao nhiêu chất trong dãy trên (các điều kiện coi như số đủ)? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 11: Nitric acid hoặc hydrochloric acid đều không hòa tan được gold (Au) và platinium (Pt), nhưng hỗn hợp gồm nitric acid đặc và hydrochloric acid đặc sẽ hòa tan được hai kim loại trên. Hỗn hợp này được gọi là nước cường thủy (cường toan). Để thu được nước cường toan, người ta thường trộn nitric acid đặc và hydrochloric acid đặc theo tỉ lệ thể tích lần lượt là A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 12: Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, rõ rệt nhất khi nước mưa có giá trị pH dưới 4,5. Tác động nào sau đây không phải của mưa acid? A. Ăn mòn các công trình xây dựng. B. Ăn mòn vật liệu kim loại của các công trình ngoài trời. C. Giảm pH của đất và nước, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng, thủy sản,… D. Gây hiệu ứng nhà kính. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Cho khí NO 2 vào bình kín, cân bằng hoá học sau xảy ra: 2NO 2 (g) (nâu đỏ) ˆˆ†‡ˆˆ N 2 O 4 (g) (không màu) 0 r298ΔH = -57 kJ Đồ thị biểu diễn nồng độ NO 2 và N 2 O 4 theo thời gian như sau: a) Tại thời điểm 5 phút, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b) Thời điểm 10 phút, người ta tác động yếu tố làm giảm nồng độ NO 2 . c) Thời điểm 10 phút đến 20 phút, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận. d) Từ 20 phút người ta tác động yếu tố làm tăng nhiệt độ. Câu 2: Trong tự nhiên, nitrogen chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất rất bền vững, khá trơ về mặt hóa học. a) Phân tử nitrogen có liên kết ba N ≡ N rất bền. b) Nitrogen lỏng làm môi trường đông lạnh để bảo quản máu. c) Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí nitrogen monoxide. d) Trong phản ứng của nitrogen với hydrogen, nitrogen thể hiện tính oxi hóa. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Trong công thức Lewis của phân tử NH 3 , số cặp electron tự do trên nguyên tử N là bao nhiêu? Câu 2: Khi sử dụng bếp than, cần lưu ý thông gió tốt để tránh bị ngộ độc khí CO. Phản ứng của than xảy ra theo phương trình hóa học sau: C(s) + O 2 (g) ot CO 2 (g) Cho các biện pháp sau: (1) Tăng cường thông gió khu vực bếp.
(2) Sử dụng bếp than trong phòng kín để tránh gió. (3) Sử dụng bếp than có quạt thổi không khí vào lò. (4) Giảm lượng than sử dụng. Liệt kê các biện pháp làm giảm nguy cơ ngộ độc khí CO theo số thự tăng dần. Câu 3: Một khu vực nông nghiệp gần hồ có diện tích 10 km², hằng năm lượng nước chảy tràn từ mưa cuốn theo phân bón vào hồ chứa khoảng 5 mg/L nitrate ( 3NO ). Nếu lượng nước chảy tràn chiếm 2% lượng mưa và lượng mưa trung bình hàng năm là 800 mm, tính khối lượng nitrate (kg) bị thải vào hồ mỗi năm. Câu 4: Theo TCVN 5945:2005 quy định về giá trị pH của nước khi thải ra môi trường phải nằm trong khoảng từ 6,0 đến 9,0. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3,0. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH theo tiêu chuẩn. Nhà máy này dùng vôi sống (CaO) hoà tan vào nước thải để nâng pH của 1,5 m 3 nước thải từ pH = 3,0 lên pH = 7,0 cần dùng hết m gam vôi sống. Tính giá trị của m (bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có). PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch HNO 3 loãng lần lượt tác dụng với các chất: NaHCO 3 , Cu. b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: HNO 3 , NaNO 3 , NH 3 . Câu 2 (1 điểm): Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh. a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt đi. b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO 3 ) sẽ làm lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn? Câu 3 (1 điểm): Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH 4 H 2 PO 4 và (NH 4 ) 2 HPO 4 tỉ lệ mol là 1:1. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B B C C B A A B A C D D Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b S b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 3 800 2 134 4 42 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): a) b) Dùng quỳ tím - HNO 3 : chuyển sang màu đỏ. - NaNO 3 : không đổi màu. - NH 3 : chuyển sang màu xanh. Câu 2 (1 điểm): Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh. (a) Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống đã tạo môi trường acid cho nước luộc rau muống do đó màu xanh của nước luộc rau muống bị nhạt đi. (b) Trong nước, muối NaHCO 3 bị thuỷ phân tạo môi trường base (kiềm): +- 33 -- 3223 NaHCO Na+HCO HCO+HOHCO+OH Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO 3 ) sẽ làm cho lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn. Câu 3 (1 điểm): a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos: b) Số mol phosphoric acid đã phản ứng = 60 000 mol Số mol ammonia cần dùng = 30 000 + 30 000.2 = 90 000 (mol) Thể tích ammonia = 24,79 . 90 000 = 2 231 100 (lít) = 2 231,1 m 3