PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - HS.docx



− Ví dụ: Phản ứng giữa đinh sắt (iron, Fe) và dung dịch sulfuric acid (H 2 SO 4 ) tạo ra iron(II) sulfate (FeSO 4 ) và khí hydrogen (H 2 ). + Ta biểu diễn thành sơ đồ phản ứng dạng chữ như sau: Iron + Sulfuric acid  Iron(II) sulfate + Hydrogen + Thay tên các chất bằng công thức hoá học, được sơ đồ phản ứng: Fe + H 2 SO 4  FeSO 4 + H 2 ↑ 2. Thực hiện các bước lập phương trình hoá học − Một phương trình hoá học được xem là cân bằng khi nó thoả mãn định luật bảo toàn khối lượng, tức là số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình phải bằng nhau. − Để lập phương trình hoá học hay còn gọi là cân bằng số nguyên tử của các chất trong phản ứng, ta tiến hành theo 3 bước. + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh. − Ví dụ: Biết phosphorus (P) tác dụng với khí oxygen (O 2 ) tạo ra diphosphorus pentoxide (P 2 O 5 ). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng P + O 2  P 2 O 5 (*) Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P 2 O 5 : P + O 2  2P 2 O 5 Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5: P + 5O 2  2P 2 O 5 Số nguyên tử P vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước P: 4P + 5O 2 ot 2P 2 O 5 Bước 3: Viết PTHH hoàn chỉnh 4P + 5O 2 ot 2P 2 O 5 − Lưu ý: + Không được viết 10O thay cho 5O 2 trong phương trình hoá học, do khí oxygen ở dạng phân tử O 2 nên khi cân bằng ta không được thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng. + Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử (ví dụ nhóm (OH), nhóm (SO 4 ), …), ta xem cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. 3. Ý nghĩa của phương trình hoá học − Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng với tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. − Ví dụ, theo phương trình hoá học có tỉ lệ chung: 4P + 5O 2 ot 2P 2 O 5 4 nguyên tử P : 5 phân tử O 2 : 2 phân tử P 2 O 5 Nghĩa là cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O 2 tạo ra 2 phân tử P 2 O 5 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.