PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề số 02_KT CK2_Toán 10_KNTT (Theo CV7991).docx


1 A. 22 1 3648 xy  . B. 2 6yx . C. 22 1 169 xy  . D. 22 1 194 xy  . Câu 6: Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp bút màu đỏ, một hộp bút màu xanh là? A. 13. B. 12. C. 18. D. 216. Câu 7: Một câu lạc bộ cờ vua có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Huấn luận viên muốn chọn ba bạn đi thi đấu cờ vua. Hỏi huấn luyện viên có bao nhiêu cách chọn? A. 5040 B. 46656 C. 720 D. 360 Câu 8: Sắp xếp sáu bạn Bình, An, Phúc, Hà, Khang, Hạnh vào một ghế dài có sáu chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho hai bạn Bình và An luôn ngồi cạnh nhau là A. 120 B. 720 C. 240 D. 48 Câu 9: Khai triển biểu thức 42xy . Hệ số của 22 xy bằng A. 24 . B. 24 . C. 12 . D. 12 . Câu 10: Gieo một con xúc xắc 6 mặt và quan sát số chấm xuất hiện trên con xúc xắc. Gọi M là biến cố: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố". Biến cố M là tập con nào của không gian mẫu. A. 4;6M . B. 2;3;5M . C. 1;4;6M . D. 2;4;6M . Câu 11: Từ các chữ số 1 , 2 , 4 , 6 , 8 , 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là A. 1 2 . B. 1 3 . C. 1 4 . D. 1 6 . Câu 12: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bằng: A. 1 10 . B. 1 20 . C. 1 130 . D. 1 75 . PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Một trường cấp 3 của tỉnh Đồng Tháp có 8 giáo viên Toán gồm có 3 nữ và 5 nam, giáo viên Vật lý thì có 4 giáo viên nam, chọn ra một đoàn thanh tra công tác ôn thi THPTQG, khi đó a) Chọn 1 giáo viên nữ có 1 3C cách b) Chọn 2 giáo viên nam môn Vật lý có 2 4C cách. c) Chọn 1 giáo viên nam môn Toán và 1 nam môn Vật lý có 11 54CC cách. d) Có 80 cách chọn ra một đoàn thanh tra công tác ôn thi THPTQG gồm 3 người có đủ 2 môn Toán và Vật lý và phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn Câu 2: Từ một hộp chứa 12 quả cầu được đánh số từ 1 đến 12 , chọn ra ngẫu nhiên 4 quả cầu. a) Xác suất để chọn ra 4 quả cầu được đánh số nguyên tố là 3 4 . b) Xác suất để chọn ra 4 quả cầu để tích các số trên các quả cầu là số chẵn là 32 33 . c) Xác suất để chọn ra 4 quả cầu để tổng số trên các quả cầu là số chẵn là 5 11 . d) Xác suất để chọn ra 4 quả cầu sao cho tổng bình phương các số trên các quả cầu là số chẵn là 17 33 .
1 PHẦN 3. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Một chiếc cổng hình Parabol bao gồm một cửa chính hình vuông ở giữa và 2 cánh cửa phụ hai bên như hình vẽ. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng Parabol là 8m , cửa chính (ở giữa Parabol) cao 6m , khoảng cách từ chân cửa chính bên phải đến chân cổng bên phải parabol là 1m . Hãy tính chiều cao h của chiếc cổng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)? Câu 2: Một hồ nước nhân tạo được xây dựng ở một góc trong một công viên giải trí. Trong mô hình minh họa dưới đây, nó được giới hạn bởi các trục tọa độ và đồ thị hàm số 24yx . Đơn vị đo độ dài trên mỗi trục là 100m .Trong công viên có một đường chạy thể hiện trên mô hình dưới đây dạng đoạn thẳng được thiết kế để nối hai điểm 0;6A và 3;0B . Người ta dự định xây dựng bên bờ hồ một bến thuyền đạp nước sao cho khoảng cách từ bến thuyền đến con đường này là ngắn nhất. Tính khoảng cách ngắn nhất đó (theo đơn vị mét và làm tròn kết quả đến hàng phần chục). Câu 3: Một nhóm hành khách, gồm 2 nam và 3 nữ, lên một chiếc xe buýt. Trên xe có 10 ghế trống, trong đó có 5 ghế cạnh cửa sổ.Các hành khách nữ mong muốn ngồi cạnh cửa sổ. Hỏi số cách ngồi của họ là bao nhiêu? Câu 4: Cho 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 , chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 . PHẦN 4. TỰ LUẬN Câu 1: Một cổng chào có hình parabol cao 10 m và bề rộng của cổng tại chân cổng là 5 m. Người ta treo một bóng đèn tại tiêu điểm của parabol. Tính khoảng cách từ bóng đèn đến đỉnh của cổng Câu 2: Nếu một người gửi số tiền A vào ngân hàng theo thể thức lãi kép (đến kỳ hạn mà người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kỳ kế tiếp) với lãi suất r mỗi kì thì sau N kì, số tiền người ấy thu được cả vốn lẫn lãi là 1 NCAr (triệu đồng). Ông An gửi 20 triệu đồng vào ngân hàng X theo thể thức lãi kép với lãi suất 8,65% một quý. Hãy dùng ba số hạng đầu trong khai triển 510,0865 tính sau 5 quý (vẫn tính lãi suất kì hạn theo quý), ông An sẽ thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu triệu đồng (Giả sử lãi suất hằng năm của ngân hàng X là không đổi)? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.